nKOH = 0,075 nMgCl2 = 0,05 => MgCl2 dư
2KOH + MgCl2 => 2KCl + Mg(OH)2
=> n Mg(OH)2 = 1/2nKOH = 0,0375
=> m Mg(OH)2 = 2,175 (g)
c% MgCl2 dư = 0,95%
C% KCl = 4,47%
nKOH = 0,075 nMgCl2 = 0,05 => MgCl2 dư
2KOH + MgCl2 => 2KCl + Mg(OH)2
=> n Mg(OH)2 = 1/2nKOH = 0,0375
=> m Mg(OH)2 = 2,175 (g)
c% MgCl2 dư = 0,95%
C% KCl = 4,47%
Câu 9. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m. (c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X.
Cho 5,6 gam sắt tác dụng 300ml dung dịch HCl 1M.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên ? tính khối lượng chất dư?
b. Tính nồng độ mol các chất còn lại sau phản ứng? (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
Trộn 208 g dung dịch BaCl2 10% với dung dịch K2CO3 20%, phản ứng hoàn toàn.
a. Tính khối lượng dung dịch K2CO3
b. Tính khối lượng kết tủa
c, Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Cho 54 gam dung dịch copper (II) chloride (\(CuCl_2\)) 15% vào 42 gam dung dịch potassium hydroxide (\(KOH\)) 20%. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) Dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Vì sao?
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c) Lọc lấy toàn bộ kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 27.2g ZnCl2 vào một lượng vừa đủ dung dịch KOH
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Trộn lượng ZnCl2 như trên với 200g dung dịch có chứa 44.8g KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch A. Dùng 25 game dung dịch A tác dụng với 15 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A,C
Trộn 30ml dung dịch có chứa 19g MgCl2 với 70ml dung dịch có chứa 20g NaOH
a, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch k thay đổi
cho 100 gam dung dịch Fe2(SO4)3 0.4% vào 50 gam dung dịch Ba(OH)2 1,71% thu được dung dịch A (nước lọc) và kết tủa B
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A sau phản ứng
b) Lấy toàn bộ kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao thu được X gam chất rắn C. Tìm X