Fe+S⇒M:Fe,S,FeS→+HCl
Fe2+X:H2S,H2;
G:S→+O2,H2O,SO2
Có 3 chất thay đổi số oxi hóa là Fe, S và Oxi
Bảo toàn e: 4nO2 = 2nFe + 4nSO2 = 2. 0,1 + 4. 0,75= 0,5 mol
=> nO2 = 0,125 mol => V=2,8lít
Fe+S⇒M:Fe,S,FeS→+HCl
Fe2+X:H2S,H2;
G:S→+O2,H2O,SO2
Có 3 chất thay đổi số oxi hóa là Fe, S và Oxi
Bảo toàn e: 4nO2 = 2nFe + 4nSO2 = 2. 0,1 + 4. 0,75= 0,5 mol
=> nO2 = 0,125 mol => V=2,8lít
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
nung nóng hỗn hợp gồm 16,8 gam fe và 6,4 gam S (trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp X. hòa tan X trong dung dịch hcl dư thu được V lít hỗn hợp khí Y đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết Phương trình phản ứng xảy ra
b, tính giá trị của V
Khi đun nóng hỗn hợp bột gồm 9.6 gam s và 22.4 gam sắt trong ông nghiệm kín không có không khí. Sau pứ hoàn toàn thu được răn y . Thành phần của rắn y là
Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan . Giá trị của m
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
Câu 2: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl.
Đốt nóng hỗn hợp gồm Fe và S. Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 9 và 0,32g chất rắn. Tính khối lượng sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu.
hòa tan hỗn hợp thu được sau khi đun bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g chất rắn và có 1,344l khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thấy tạo thành 7,17g kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.