Thể tích dd sau khi trộn là 20+20=40ml=0,04l
nH2SO4=0,0015mol\(\rightarrow\)nH+=0,003mol
\(\rightarrow\)CMH+=\(\frac{0,003}{0,04}\)=0,075M
\(\rightarrow\)pH=-log0,075=1,12
Thể tích dd sau khi trộn là 20+20=40ml=0,04l
nH2SO4=0,0015mol\(\rightarrow\)nH+=0,003mol
\(\rightarrow\)CMH+=\(\frac{0,003}{0,04}\)=0,075M
\(\rightarrow\)pH=-log0,075=1,12
Trộn 200ml dung dịch BA(OH)2 o,11m với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M.
1. Tính nồng độ mol/lít của các phân tử và ion trong dung dịch thu được( coi thể tích dung dịch sau khi trộn thay đổi không đáng kể).
2. Tính pH của dung dịch sau khi trộn
Một dung dịch A chứa Ba(OH)2 có pH=13 trộn lẫn với dung dịch B chứa HCl có pH=2. Khi phản ứng xong thu được dung dịch C có pH=12.
a) Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch A với dung dịch B, cho biết sự trộn lẫn dung dịch không làm thay đổi thể tích dung dịch.
b) Hỏi sau khi cô cạn 550 ml dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan, tính % khối lượng chất rắn khan
Tính nồng độ ion có trong các dung dịch sau
a, Khi trộn 100 ml dd NaOH 0,2M với 400ml dd Ba(OH)2 0,3M
b, Khi trộn V ml dd HCl 0,2M với V ml dd H2SO4 0,3M
c, Khi trộn 100ml NaOH 0,5M với 100ml dd H2SO4 0,3M
d, Khi trộn 100ml BaCl2 0,04M với 100ml dd Na2CO3 0,01M
e, Khi trộn V ml dd Na2CO3 0,02M và K2CO3 0,03M với V ml dd BaCl2 0,04M
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13, dung dịch HNO3 có pH=1.
a) Phải trộn chúng theo thể tích là bao nhiêu để thu được dung dịch trung tính.
b) Khi trộn 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 với 2,25 lít dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Help me
X là dung dịch HCl 0,04M, Y là dung dịch Ca(OH)2 0,04M. Trộn dung dịch X với dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH=2. Cho rằng thể tích dung dịch Z bằng tổng thể tích dung dịch X và Y đem trộn. Tỉ lệ thể tích dung dịch X và Y tương ứng là:
Câu 1: Cho dung dịch A có pH = 2, dung dịch B có pH = 10. Tính thể tích dung dịch A cần trộn với 300ml dung dịch B để thu được dung dịch C có pH bằng: a = 3; b = 9; c = 7.
Câu 2: Tính pH của dung dịch:
a. Na2CO3 0,1M.
b. NaHCO3 2.10-2M. Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11
c. Tính pH của dung dịch thu được khi cho 100ml H2SO4 0,1M vào 400ml dung dịch NH3 0,05M.
d. Một dung dịch đệm được pha chế bằng cách hòa tan 50 gam NH4Cl vào 1 lít dung dịch NH3 0,75M. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Tính pH của dung dịch đệm. Cho Ka(NH4+) = 5,6.10-10. Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.
Khi trộn 10ml dung dịch NaOH có pH=13 với 10ml dung dịch HCl 0,3m, thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu
Trộn 100 ml dung dịch X gồm NaOH 0,04 m và KOH 0,06 M với 200 ml dung dịch Y chứa H2 SO4 0,05m và HCL 0,1 M Thu được dung dịch z
Xác định ph của dung dịch z
Phải pha loãng dung dịch z bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 3
Phải pha loãng dung dịch z bằng bao nhiêu lít nước để thu được dung dịch có pH = 2
Để Trung Hoà hết dung dịch z cần dùng hết bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 0,1M và ba(oh)2 0,2M
Trộn 200 ml dd NaHSO4 0,2M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lít dd hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có pH=7. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.