Trộn 200 ml dung dịch HNO3 ( dung dịch X ) với 300 ml dung dịch HNO3 ( dung dịch Y ) ta thu được dung dịch Z . Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ
a) Tính CM của dung dịch Z
b) Dung dịch X được pha từ dung dịch Y , bằng cách pha thêm vào dung dịch Y theo tỉ lệ \(\dfrac{V_{H_2O}}{V_Y}=\dfrac{3}{1}\) . Tính CM của dung dịch X và dung dịch Y
a) Thể tích dung dịch Z : 200 + 300 = 500 ( ml ) = 0,5 ( l )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng :
2HNO3 + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
0,28--------0,14--------0,14--------0,14
\(C_{MddZ}=\dfrac{0,28}{0,5}=0,56\left(M\right)\)
b) Gọi x là nồng độ mol của dung dịch X
Gọi y là nồng độ mol của dung dịch Y
Theo đầu bài , khi dung dịch X được pha từ dung dịch Y : \(\dfrac{V_{H_2O}}{V_Y}=\dfrac{3}{1}\)
( V dung dịch X có 4 phần thì 3 phần là H2O , 1 phần là dung dịch Y )
Trong 200 ml dung dịch X có thành phần \(V_{H_2O}\) và VY là :
\(V_{H_2O}=\dfrac{200\cdot3}{4}=150\left(ml\right)\)
\(V_Y=50\left(ml\right)\)
Trong 200 ml dung dịch X có số mol chất tan : 0,2x = 0,05y ( mol ) ( Vì \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\))
Trong 300 ml dung dịch Y có số mol chất tan : 0,3y ( mol )
Tổng số mol chất tan trong dịch Z : 0,28 ( mol )
0,05y + 0,3y = 0,28 \(\Rightarrow\) y = 0,8 ( mol )
CM ( dung dịch Y ) = 0,8 M
CM ( dung dịch X ) = \(\dfrac{0,05y}{0,2}=\dfrac{0,05\cdot0,8}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
a,Ta có : VX + VY = VZ = 300+200=500ml=0,5(l)
PTHH :
CaCO3 + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0,14..........0,28 (mol)
nCaCO3 = \(\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\)
CM-HNO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,28}{0,5}=0,56\left(M\right)\)
b , Gọi x,y lần lượt là CM(X) và CM(Y) (x,y>0)
Khi đó : nX -HNO3 = 0,2x (mol) , nY-HNO3 = 0,3y
Ta có : \(\dfrac{V_{H2O}}{V_Y}=\dfrac{3}{1}\) => \(\dfrac{V_{H2O}}{3}=\dfrac{V_Y}{1}=\dfrac{V_{H2O}+V_Y}{4}=\dfrac{V_X}{4}=\dfrac{200}{4}=50\left(ml\right)=0,05\left(l\right)\)
=> VH2O - trong X = 150 (ml) =0,15 (l)và VY-trong X = 50(ml) =0,05 (l) => nHNO3 của Y trong X =0,05y (mol)
Từ hệ thức trên , ta suy ra : 0,2x=0,05y (*)
=>\(\Sigma_{Z\left(HNO3\right)}\) = 0,2x+0,3y=0,05y+0,3y=0,35y=0,28 (mol) =>y=0,8(M) , thay vào (*) => x=0,2 (M)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(X\right)}=0,2\left(mol\right)\\C_{M\left(Y\right)}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề ta có PTHH:
2HNO3 + CaCO3 \(\xrightarrow[]{}\) Ca(NO3)2 + H2O + CO2
a. Theo đề: mddZ= mddX + mddY= 200 + 300= 500 (ml)
Đổi: 500ml = 0,5 lít
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{HNO_3}=2n_{CaCO_3}=2\times0,14=0,28\left(mol\right)\)
CM(ddZ)= \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,28}{0,5}=0,56\left(M\right)\)
b. Gọi nồng độ mol của dd X là x (x>0)
Nồng độ mol của dd Y là y (y>0)
Theo đề ta có:
\(\dfrac{V_{H_2O}}{V_{ddY}}=\dfrac{3}{1}\Rightarrow3V_{ddY}=V_{H_2O}\Leftrightarrow3V_{ddY}-V_{H_2O}=0\)
\(V_{ddX}=V_{ddY}+V_{H_2O}=200ml=0,2l\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}3V_{ddY}-V_{H_2O}=0\\V_{ddY}+V_{H_2O}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> VddY = 0,05 lít ; \(V_{H_2O}=0,15lit\)
Theo đề, dd X được pha chế từ dd Y => lượng chất tan trong dd Y chính bằng lượng chất tan trong dd X
=> \(n_{HNO_3\left(ddX\right)}=n_{HNO_3\left(ddY\right)}\)
hay: 0,2x= 0,05y <=> 0,2x - 0,05y=0
Ta có: \(n_{HNO_3\left(ddZ\right)}=n_{HNO_3\left(ddX\right)}+n_{HNO_3\left(ddY\right)}=0,2x+0,3y=0,28\left(mol\right)\)
Ta có hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}0,2x-0,05y=0\\0,2x+0,3y=0,28\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,2 (M) ; y= 0,8 (M)
Vậy nồng độ mol của dd X là 0,2M
Nồng độ mol của dd Y là 0,8M