Hoà tan m gam axit đơn chức vào 100ml NaOH 1,5M, để trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 0,012 mol HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,398 gam rắn. Tổng chỉ số của H,C,O trong axit là: A. 5 B. 8 C. 7 D. 9
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0.1 mol X vào 0.2 lít dung dịch H2SO4 0.5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vủa đủ với dung dịch NaOH 1.0M và KOH 3.0M thu được ding dịch chứa 36.7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là.
A. 11.966 % B. 10.526% C. 9.523% D. 10.687%
Câu 1 : Cho 115g hỗn hợp ACO3 , B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết HCl dư thì thu được 0.896 lít CO2 ( đktc ) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là ?
Câu 2 : Cho 5.6 lít CO2 ( đktc ) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20 % ( d = 1.22 ) thu được dung dịch dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối ?
Câu 3 : Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca ( OH )2 được 2 gam kết tủa. Chỉ ra giá trị x ?
Câu 4 : Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 , MgO cần dùng 5 , 6 lít khí CO ( ở đktc ) . Khối lượng chất rắn sau phản ứng là ?
Câu 1 : Có V1 ml dung dịch H2SO4 pH = 2 . Trộn thêm V2 , ml H2O vào dung dịch trên được ( V1+ V2 ) ml dung dịch mới có pH = 3 . Vậy tỉ lệ V1: V2, có giá trị bằng:
—kết quả: 1:9
Câu 2 : Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al ; Fe ; Cu tác dụng hết với HNO3, thu được 0.448 lít khí NO ( đktc ) Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
Câu 3 : Nung 1 lượng Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại , để nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 2.16 g . Tổng thể tích các khí thu được là ? ( Cu = 64 , N = 14 , 0 = 16 )
Câu 4 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam AgNO3, sau phản ứng nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 0.62 gam . Giá trị của m là (Ag = 108, N = 14, O = 16 )
Trộn hidrocacbon X (đồng đẳng của C2H2 ) với một hidrocacbon Y, rồi đốt cháy và dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình nước vôi trong được 35 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4 gam so với ban đầu. Dung dịch này khi tác dụng với dung dịch NaOH dư lại cho 20 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của X và Y, biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol là 1:2
Cracking 8,96 lit butan(đktc) thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam??
Có 2 lít dung dịch NaCl nồng độ 0,5 mol/l
a, Làm thế nào có thể diều chế Na từ dung dịch NaCl ?
b, Tính lượng kim loại và thể tích khí ( đktc ) điều chế được , nếu hiệu suất quá trình 90%
hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí DKC khí CO2 vào 400ML dd KOH 2M . tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau PƯ
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Al trong đó oxi cgieesm xấp xỉ 45,45% về khối lượng. Hòa tan hết 15,84 g hỗn hợp X trong 973,5 ml dd HNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,0672 lít khí Y duy nhất ở đktc và dd Z không chứa axit dư. Cho từ từ đến hết 1123,75 ml dd NaOH 1M vào dd Z, đun nhẹ, sau khi PƯ xong thu được m(g) kết tủa. Tìm m và nồng độ mol/lít các chất có trong dd Z?