Treo một vật nặng 150g vào lực kế. Giữ lực kế đứng yên theo phương thẳng đứng.
A, số chỉ lực kế là bao nhiêu? Ý nghĩa của chỉ số đó?
B, từ từ thả vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 0,5N. Ý nghĩa số chỉ đó
C, tính độ lớn lực đẩy acsimet tác dụng lên vật, thể tích vật, trọng lượng riêng của chất làm vật.
a. Số chỉ lực kế là 1,5N. Ý nghĩa: Trọng lượng của vật nặng khi ở ngoài không khí là 1,5N
b. Ý nghĩa: Trọng lượng của vật nặng khi chìm hoàn toàn trong nước là 0,5N
c. Độ lớn lực đẩy acsimet tác dụng lên vật:
\(\text{F}_A=P-P_1=1,5-0,5=1\left(N\right)\)
Thể tích của vật:
\(V=\dfrac{\text{F}_A}{d_n}=\dfrac{1}{10000}=0,0001\left(m^3\right)\)
Trọng lượng riêng của chất làm vật:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{1,5}{0,0001}=15000\left(N/m^3\right)\)
Vậy ...
a) Số chỉ lực kế là \(150g=0,15kg\) , \(P_{vat}=10.m=0,15.10=1,5N\)
\(\rightarrow\) Chỉ trọng lượng vật khi đo ở ngoài không khí là 1,5 N
b) Nói lên khi đo trọng lượng vật khi vật ngập hoàn toàn trong nước sẽ được là 0,5 N
c) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
\(F_A=P_{KK}-P_{CL}=1,5-0,5=1\left(N\right)\)
Thể tích của vật là:
\(F_A=d.V\Leftrightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1}{10000}=0,0001\left(m^3\right)\)
Lý luận: Vì thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng thể tích vật
\(\Rightarrow V_{vat}=0,0001\left(m^3\right)\)
TLR của chất làm vật là:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{1,5}{0,0001}=15000\left(N/m^3\right)\)