Đặt cốc A đựng dd HCl và cốcB đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau
- Cho 11.2 g Fe vào cốc đựng dd HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí cân bằng. Tính m
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho a gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl, cho b gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính tỉ lệ a/b.
28. hòa tan 3,32g hỗn hợp X gồm CaCO3 và FeCO3 vào 100g dd H2SO4(vừa đủ),sau pư thu được dd Y và 0,672 lít khí CO2(đktc)
a. tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b. tính nồng độ % của dd H2SO4 tham gia pư
c. tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd Y
29. Trên đĩa cân để 2 cốc đựng dd HCl và H2SO4,cân ở vị trí thăng bằng.cho vào cốc đựng dd HCl 30g CaCO3.cho vào cốc đựng dd H2SO4 a gam Al.Sau khi Al và CaCO3 đều tan hết,cân vẫn ở vị trí thăng bằng.tính giá trị của a
chia hỗn hợp G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết phần 1 tạo ra hỗn hợp H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dung dịch Ba(OH)2 0.75M thấy tạo thành 59.1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra.
a, tính hỗn hợp axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6.72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16.2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của h. xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng của của mỗi oxit có trong hỗn hợp G
Khử hoàn toàn 53,3g hỗn hợp X gồm: Al2O3 CuO Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thấy còn lại 29,7g chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl thì thấy cần dùng 3,2 lít dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được bao nhiêu lót khí (dktc) Giúp mình mình cần gấp
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với HCl thu được muỗi Y, 6,4 gam chất rắn Z và khí H2. a)Chất rắn Z là chất gì? b)Tính thể tích khí H2 ở đkc và tính khối lượng muối Y.
Nhúng một thanh sắt vào một bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân lại thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt bị giảm đi m gam. Giá trị của m là:
A. 16,8.
B. 17,9.
C. 18,6.
D. 19,7.
cho hh A ở dạng bột gồm Al,Fe,Cu vào cốc đựng 10ml dd NaOH 1,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688l khí thêm tiếp 100ml dd HCl 4M vào cốc thu được dd B và 2,08g hh rắn C hòa tan C trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,672l khí NO duy nhất tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hh A