2P+N=28 suy ra N=28-2P
P\(\le\)N=28-2P\(\le\)1,5P
Giải bất phương trình ta có: 8\(\le\)P\(\le\)9,3
P nguyên nên P=8 và P=9
- Khi P=8(Oxi: O) thuộc nhóm VIA(loại)
- Khi P=9(Flo: F) thuộc nhóm VIIA(nhận)
- Tính chất hóa học cơ bản: Tính oxi hóa mạnh
2P+N=28 suy ra N=28-2P
P\(\le\)N=28-2P\(\le\)1,5P
Giải bất phương trình ta có: 8\(\le\)P\(\le\)9,3
P nguyên nên P=8 và P=9
- Khi P=8(Oxi: O) thuộc nhóm VIA(loại)
- Khi P=9(Flo: F) thuộc nhóm VIIA(nhận)
- Tính chất hóa học cơ bản: Tính oxi hóa mạnh
Nguyên tố Y có Z=23, nêu tính chất hóa học cơ bản của Y. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, xác định cấu tạo nguyên tử nguyên tố X
Bài 1:
a) Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron của nguyên tử một nguyên tố là 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố trên ?
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số khối của nguyên tử là:
c) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là:
d) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số nơtron là ?
Bài 3: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt không mang điện bằng 14. Xác định số hạt mỗi loại cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử nguyên tố R?
Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị 79X chiếm 54,5% và AX. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 79,91 đvc. Tìm số khối của đồng vị thứ hai(A2)?
Câu 3: Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X như sau:35 Y
17
Hãy cho biết : Số proton, số nơtron, số electron, số hiệu nguyên tử, số khối, điện tích hạt nhân, tổng số hạt mang điện, số hạt không mang điện, số hạt mang điện trong nhân có trong nguyên tử nguyên tố X.
tổng số proton,nơtron,electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24.hãy tính số hạt mỗi loại và xác định tên của nguyên tố đó
Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 48. Xác định vị trí của X
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số p,e,n, số khối và kí hiệu nguyên tố.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron ở hạt nhân là 27, tỉ lệ số hạt mang điện so với không mang điện là \(\dfrac{13}{7}\). Xác định tên nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử đầy đủ của X.