Theo đề ta có: p + n+ e =94 (1)
p +n -e = 30 (2)
Cộng 1 và 2
2(p+n)= 124
=> p+n =62 (3)
lại có: p-n =14 (4)
Cộng 3 và 4:
2p=76
=> p=39
=> n= 28
vậy A là Kali
B là Silic
Mình cũng không chắc nữa
Gọi số hạt của kim loại A là p1 , n1 ,e1
số hạt của kim loại B là p2 , n2 , e2
Vì tổng số hạt của 2 nguyên tử A và B là 94
=> p1 + n1 + e1 + p2 + n2 + e2 = 94 (*)
mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30
=> (p1 + e1 + p2 + e2) - (n1 + n2) = 30 (**)
Cộng ( *) và (**) ta được :
2p1 + 2e1 + 2p2 + 2e2 = 124
=> 4p1 + 4p2 = 124 (vì số p = số e )
=> p1 + p2 = 31 (***)
mà số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14
=> p1 + e1 - (p2 + e2) = 14
=> 2p1 - 2p2 = 14 (vì số p =số e )
=> p1 - p2 = 7 (****)
Từ (***) và (****) có :
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1+p_2=31\\p_1-p_2=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=19\\p_2=12\end{matrix}\right.\)
Tra bảng thấy A là Kali (K) có số proton = 19
B là Magie (Mg) có số proton = 12
Để xác định số hạt proton trong hai kim loại A và B, ta cần giải hệ các phương trình dựa trên các điều kiện đã cho.
Gọi \( p_A, n_A, e_A \) lần lượt là số proton, neutron và electron của nguyên tử A. Tương tự, gọi \( p_B, n_B, e_B \) là số proton, neutron và electron của nguyên tử B.
### Bước 1: Thiết lập phương trình
1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong hai nguyên tử A và B là 94:
\[ p_A + n_A + e_A + p_B + n_B + e_B = 94 \]
2. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30:
\[ (p_A + e_A + p_B + e_B) - (n_A + n_B) = 30 \]
3. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14:
\[ (p_A + e_A) - (p_B + e_B) = 14 \]
Bước 2: Đơn giản hóa phương trình
Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p_A = e_A \]
\[ p_B = e_B \]
Do đó, ta có:
\[ 2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 94 \quad \text{(1)} \]
\[ 2p_A + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \quad \text{(2)} \]
\[ 2p_A - 2p_B = 14 \quad \text{(3)} \]
### Bước 3: Giải hệ phương trình
Từ phương trình (3):
\[ p_A - p_B = 7 \]
\[ p_A = p_B + 7 \quad \text{(4)} \]
Thay phương trình (4) vào phương trình (1) và (2):
Từ phương trình (1):
\[ 2(p_B + 7) + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 2p_B + 14 + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \quad \text{(5)} \]
Từ phương trình (2):
\[ 2(p_B + 7) + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \]
\[ 2p_B + 14 + 2p_B - n_A - n_B = 30 \]
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \quad \text{(6)} \]
Cộng phương trình (5) và (6):
\[ (4p_B + n_A + n_B) + (4p_B - n_A - n_B) = 80 + 16 \]
\[ 8p_B = 96 \]
\[ p_B = 12 \]
Từ phương trình (4):
\[ p_A = p_B + 7 \]
\[ p_A = 12 + 7 \]
\[ p_A = 19 \
Bước 4: Tính số neutron
Thay các giá trị \( p_A \) và \( p_B \) vào phương trình (5):
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \]
\[ 4 \times 12 + n_A + n_B = 80 \]
\[ 48 + n_A + n_B = 80 \]
\[ n_A + n_B = 32 \]
Thay vào phương trình (6):
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \]
\[ 4 \times 12 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 48 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 32 = n_A + n_B \]
Xác định nguyên tố:
- Nguyên tử A có \( p_A = 19 \): Đó là Kali (K).
- Nguyên tử B có \( p_B = 12 \): Đó là Magie (Mg).
Vậy số proton trong nguyên tử A là 19 và trong nguyên tử B là 12. Nguyên tố A là Kali (K) và nguyên tố B là Magie (Mg).