Ôn tập học kỳ II

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
LIÊN

tổng số hạt proton, electron, notron trong 2 ngtu kim loại A,B là 94 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt khong mang điện là 30. Số hạt mang điện của ngtu A nhiều hơn số hạt mang điện của ngtu B là 14. Xác định 2 kim loại A,B

giúp mik vs khocroi

Cheewin
30 tháng 4 2017 lúc 10:34

Theo đề ta có: p + n+ e =94 (1)

p +n -e = 30 (2)

Cộng 1 và 2

2(p+n)= 124

=> p+n =62 (3)

lại có: p-n =14 (4)

Cộng 3 và 4:

2p=76

=> p=39

=> n= 28

vậy A là Kali

B là Silic

Mình cũng không chắc nữa

ttnn
30 tháng 4 2017 lúc 10:49

Gọi số hạt của kim loại A là p1 , n1 ,e1

số hạt của kim loại B là p2 , n2 , e2

Vì tổng số hạt của 2 nguyên tử A và B là 94

=> p1 + n1 + e1 + p2 + n2 + e2 = 94 (*)

mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30

=> (p1 + e1 + p2 + e2) - (n1 + n2) = 30 (**)

Cộng ( *) và (**) ta được :

2p1 + 2e1 + 2p2 + 2e2 = 124

=> 4p1 + 4p2 = 124 (vì số p = số e )

=> p1 + p2 = 31 (***)

mà số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14

=> p1 + e1 - (p2 + e2) = 14

=> 2p1 - 2p2 = 14 (vì số p =số e )

=> p1 - p2 = 7 (****)

Từ (***) và (****) có :

\(\left\{{}\begin{matrix}p_1+p_2=31\\p_1-p_2=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_1=19\\p_2=12\end{matrix}\right.\)

Tra bảng thấy A là Kali (K) có số proton = 19

B là Magie (Mg) có số proton = 12

Nguyễn Thế Vinh
3 tháng 8 2024 lúc 15:50

Để xác định số hạt proton trong hai kim loại A và B, ta cần giải hệ các phương trình dựa trên các điều kiện đã cho.

Gọi \( p_A, n_A, e_A \) lần lượt là số proton, neutron và electron của nguyên tử A. Tương tự, gọi \( p_B, n_B, e_B \) là số proton, neutron và electron của nguyên tử B.

### Bước 1: Thiết lập phương trình

1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong hai nguyên tử A và B là 94:
\[ p_A + n_A + e_A + p_B + n_B + e_B = 94 \]

2. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30:
\[ (p_A + e_A + p_B + e_B) - (n_A + n_B) = 30 \]

3. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14:
\[ (p_A + e_A) - (p_B + e_B) = 14 \]

Bước 2: Đơn giản hóa phương trình

Vì nguyên tử trung hòa về điện tích, số proton bằng số electron:
\[ p_A = e_A \]
\[ p_B = e_B \]

Do đó, ta có:
\[ 2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 94 \quad \text{(1)} \]
\[ 2p_A + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \quad \text{(2)} \]
\[ 2p_A - 2p_B = 14 \quad \text{(3)} \]

### Bước 3: Giải hệ phương trình

Từ phương trình (3):
\[ p_A - p_B = 7 \]
\[ p_A = p_B + 7 \quad \text{(4)} \]

Thay phương trình (4) vào phương trình (1) và (2):

Từ phương trình (1):
\[ 2(p_B + 7) + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 2p_B + 14 + n_A + 2p_B + n_B = 94 \]
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \quad \text{(5)} \]

Từ phương trình (2):
\[ 2(p_B + 7) + 2p_B - (n_A + n_B) = 30 \]
\[ 2p_B + 14 + 2p_B - n_A - n_B = 30 \]
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \quad \text{(6)} \]

Cộng phương trình (5) và (6):
\[ (4p_B + n_A + n_B) + (4p_B - n_A - n_B) = 80 + 16 \]
\[ 8p_B = 96 \]
\[ p_B = 12 \]

Từ phương trình (4):
\[ p_A = p_B + 7 \]
\[ p_A = 12 + 7 \]
\[ p_A = 19 \

Bước 4: Tính số neutron

Thay các giá trị \( p_A \) và \( p_B \) vào phương trình (5):
\[ 4p_B + n_A + n_B = 80 \]
\[ 4 \times 12 + n_A + n_B = 80 \]
\[ 48 + n_A + n_B = 80 \]
\[ n_A + n_B = 32 \]

Thay vào phương trình (6):
\[ 4p_B - n_A - n_B = 16 \]
\[ 4 \times 12 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 48 - n_A - n_B = 16 \]
\[ 32 = n_A + n_B \]

Xác định nguyên tố:

- Nguyên tử A có \( p_A = 19 \): Đó là Kali (K).
- Nguyên tử B có \( p_B = 12 \): Đó là Magie (Mg).

Vậy số proton trong nguyên tử A là 19 và trong nguyên tử B là 12. Nguyên tố A là Kali (K) và nguyên tố B là Magie (Mg).


Các câu hỏi tương tự
Trần Lộc Bách
Xem chi tiết
Phạm Thị Linh
Xem chi tiết
Ngọc Mai
Xem chi tiết
Long lùn
Xem chi tiết
Đỗ Văn Tình
Xem chi tiết
Nguyễn Mary
Xem chi tiết
Nguyen Dai Namm
Xem chi tiết
Ngô Chí Thành
Xem chi tiết
Long Nhật
Xem chi tiết