Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 80t2+ 50t + 10 (với x tính bằng cm và t tính bằng s)
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 1 s.
b)Xác định toạ độ của vật khi nó có vận tốc là 130 cm/s.
Bài 1: Chất điểm chuyển động có phương trình sau: trong đó x bằng mét, t bằng giây. Xác định tọa độ ban đầu, tốc độ chuyển động, chiều chuyển động. Tính tọa độ và quãng đường của chất điểm tại các thời điểm t = 1s, t = 2s, t = 4s kể từ lúc bắt đầu. Sau đó vẽ đồ thị tọa độ thơi gian ch từng phương trình. A. x = 5 + 4.t B. x= 5.t C. x = -100 + 2.t D. x = t -1
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s.
b)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
b)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính R = 15 m. Biết chất điểm đó quay 5 vòng hết 31,25 giây. Tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của chuyển động
1.Một chất điểm chuyển động dọc theo trục, theo pt x=2t+2t2 trong đó x=mét,t=giây. Vận tốc của chất điểm lúc t=3s là.
2.Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần đều.Cho đến khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm đc 100m.Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh.Phương trình chuyển động của ô tô là gì?
3.Một người ngồi trên ghế của 1 chiếc đu đang quay với chu kì T=314s.Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m.Độ lớn của gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?
4.Một ô tô xuất phát từ A lúc 7h chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc 60km/h,AB=360km.Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian : xe bắt đầu xuất phát (7h).Viết phương trình chuyển động của xe.
5.Chuyển động nhanh dần đều,đều có:
A)Gia tốc và vận tốc đều dương.
B)Vectơ vận tốc cùng hướng với vectơ gia tốc.
C)Gia tốc và vận tốc đều âm.
D)Vectơ vận tốc ngược hướng với vectơ gia tốc.
1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox theo pt: x=2t+3t2
Trong đó x tính = m, t tính =s. Gia tốc, tọa độ, vận tốc của chất điểm lúc 3s là: