\(n_{HCl}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,1+2.0,1=0,3mol\)
\(n_{OH-}=n_{NaOH}=1V=Vmol\)
\(H^++OH\rightarrow H_2O\)
=>\(n_{H^+}=n_{OH}\rightarrow V=0,3l\)
\(n_{HCl}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,1+2.0,1=0,3mol\)
\(n_{OH-}=n_{NaOH}=1V=Vmol\)
\(H^++OH\rightarrow H_2O\)
=>\(n_{H^+}=n_{OH}\rightarrow V=0,3l\)
Tính thể tích dd NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dd hổn hợp gồm HCL 1M và H2SO4 1M.
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
dung dịch x chứa hỗn hợp koh và baoh2 để trung hòa 25 ml dung dịch x cần 30 ml dung dịch hcl 1m khi cho 25 ml dung dịch x tác dụng với một lượng dư na2co3 thấy tạo thành 1,97 gam kết tủa tính nồng độ mol của naoh và baoh2 lần trong dung dịch x
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Cho 200(g) dung dịch NaOH 8% trung hòa vừa đủ m(g) dung dịch chứa HCl 14,6% và H2SO4 9,8% được dung dịch A.Tính C% dung dịch A.
Mình cần gấp vào chiều nay,giúp mình nhanh nhanh vs nka
Cho 150ml dung dịch A chứa đồng thời NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M vào V(ml) dung dịch B chứa đồng thời HCl 2,2M và H2SO4 1M được dung dịch C và chất rắn D.Tính giá trị của V để dung dịch C làm:
a, quì tím hóa xanh.
b, quì tím hóa đỏ
c, quì tím ko đổi màu.
Mình cần gấp vào chiều nay,giúp mình nhanh nhanh hộ với
bài 1 : Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp tan hết
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không?
3/ Trong trường hợp a hãy tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ với 48g CuO.
bài 2 :
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch 13% (D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5M
biết bài nào giải bài nấy giúp mình cũng được , không cần phải giải hết cả 2 ^^
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 23,8 gam kim loại M vào dung dịch chứa 0,7 mol HCl thì M không tan hết. Tìm M