a) \(V_{H_2O}=\dfrac{36}{1}=36\left(ml\right)=0,036\left(l\right)\)
b) \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{92}{0,8}=115\left(ml\right)=0,115\left(l\right)\)
a) \(V_{H_2O}=\dfrac{36}{1}=36\left(ml\right)=0,036\left(l\right)\)
b) \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{92}{0,8}=115\left(ml\right)=0,115\left(l\right)\)
tính số mol nước có trong 0,18 lít nước. Biết D = 1g/ml
giúp mik!!!!!
1.Tính số mol của nước(H2O) có trong 0.8 l nước ( DH2O=1g/ml)
Bài 9: a) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 g nitơ và 4 g khí NO.
b) Tính số mol nước có trong 0,8 lít nước. Biết D = 1 g/ml.
Xác định C% của dung dịch HNO3 12,2M; biết d= 1,35 g/ml và dung dịch HCl 8M
Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16g CuSO4 - Copper Sulphate
a) Tính số mol chất tan Copper Sulphate?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch trên?
a)Hãy cho biết 17g khí H2S (đktc)
-Có thể tích là bao nhiêu?
-Có bao nhiêu phân tử H2S, bao nhiêu H, bao nhiêu S.
b)Tính phân tử khối lượng nước có trong 36 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 19 ml
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
1.Tính CM của dung dịch trong mỗi trường hợp sau
a, 2,925 g NaCl được 150 ml dung dịch
b, trộn 50 m dung dịch KCl 0,5 M với 250 ml KCl 1 M
c, cho 3,1 g Na2O VÀO 196,9 g nước