Câu a không cho khối lượng riêng nhỉ?
Câu a không cho khối lượng riêng nhỉ?
Câu 1. Tính mol cho các dữ kiện sau:
a) Cho 9,4g \(K_2O\)
b) Cho 34,2kg \(Ba\left(OH\right)_2\)
c) Cho 4480ml \(K_2O\)
d) Cho 200ml \(Ca\left(OH\right)_2\)\(2M\left(HKII\right)\)
Khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4; 0,2 mol AlCl3; 0,3 mol Cu; 0,15 mol Ca(OH)2; 0,35 mol Fe2(SO4)3
Câu 1 : Nung \(Cu\left(NO_3\right)_2\) thu được \(CuO\), \(NO_2\),\(O_2\).
a) Viết PTPƯ
b) Nếu có 1,5 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam \(CuO\) và bao nhiêu lít \(O_2\) ở đktc?
c) Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí \(NO_2\)và \(O_2\) ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\)?
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Bài 5 : Tính khối lượng của các hỗn hợp sau
d) Hỗn hợp Y gồm 3,36 lít SO2 và 13,44 lít CH4 ở đktc
Bài 6 : Tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 0,15 mol CO2, 0,2 mol NO2, 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Bài tập 1. Tính số nguyên tử, phân tử của các chất sau:
a. 3 mol nguyên tử Al
b. 0,5 mol phân tử HCl
c. 0,3 mol phân tử CO2
d. 1,5 mol phân tử MgO
e. 2,5 mol nguyên tử Na
f. 6 mol phân tử KOH
0,2 mol phân tử CuO
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng