\(m_{MgCl_2}=\dfrac{2,4.50}{100}=1,2\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=\dfrac{1,2}{95}=0,126\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=\dfrac{2,4.50}{100}=1,2\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=\dfrac{1,2}{95}=0,126\left(mol\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 50g dung dịch MgCl2 4% ?
Hãy tính nồng độ mol của những dung dịch sau :
A. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
B. 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a)2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M b)50 g dung dịch MgCl2 4% c)250 ml dung dịch MgSO4 0,1M
Tính số mol của chất tan có trong 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8 %.
Hòa tan 5,85g NaCl vào 50g nước thu được sung dịch X (có d=1,2g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch X.
cho mình xin lời giải chi tiết ạ.
Hãy tính:
a. Nồng độ phần trăm của 2kg dung dịch có chứa 32g NaNO3
b. Số gam chất tan cần dùng để pha chế được: 50g dung dịch MgCl2 4%; 250ml dung dịch NaCl 0,1M
c. Nồng độ mol của 4 lít dung dịch chứa 400g CuSO4
1)Tính số mol CuSO4 có trong 500g dung dịch CuSO4 25%
2)Tính số mol chất tan có trong 250g dung dịch NaOH 10%
3)Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaCl
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch FeCl2 1M, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính klg chất rắn A
b) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B
Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
d, 0,2 mol MgCl2 trong 400g dung dịch