a) Tính quãng đường một vật rơi tự do rơi được trong 8 giây đầu tiên kể từ khi bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
b) Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 8.
Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng nó đi được đoạn đường dài 63,7m . lấy g = 9,8m/s . độ cao vật rơi kể từ lúc bắt đầu rơi cho đến mặt đất là bao nhiêu?
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m tại nơi có g=10m/s2 hãy tính:
a)Thời gian rơi(kể từ khi bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
b)Vận tốc lúc chạm đất
c)Vận tốc sau 3s kể từ khi rơi
d)Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên
e)Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng
g)Thời gian vật rơi 10m đầu tiên
h)Thời gian vật rơi 10m cuối cùng
một vật dơi tự do sau 5 giây thì chạm đất . Lấy g=9,8m/s^2
a, tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vẫn tốc chạm đất ?
b, tính vẫn tốc của vật khi vật dơi quãng đường 50m
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m xuống mặt đất lấy g bằng 10 m/s a tính thời gian rơi của vật b tính vận tốc của vật trước khi chạm đất ctính quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu d tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối
Bài 3. Một vật được buông tự do tại nơi có gia tốc trọng trường(gia tốc rơi tự do) là g = 9,8m/s2 .Tính quãng đường mà vật rơi trong bốn giây và trong giây thứ năm.
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, quãng đường vật rơi trong 4s cuối cùng trước khi chạm đất là 456m. tính độ cao lúc bắt đầu thả vật. Lấy g=10 m/s^2