PTK của Na = 23 đvC.
PTK của PO4 = 31 + 16.4 = 95 đvC
\(PTK_{Na_3\left(PO_4\right)}\)\(=3.23+31+4.16=164\left(đvC\right)\)
PTK của Na(PO4)2 = 23 + (31 + 16.4).2 = 213 (đvC)
PTK của Na = 23 đvC.
PTK của PO4 = 31 + 16.4 = 95 đvC
\(PTK_{Na_3\left(PO_4\right)}\)\(=3.23+31+4.16=164\left(đvC\right)\)
PTK của Na(PO4)2 = 23 + (31 + 16.4).2 = 213 (đvC)
Tính phân tử khối của clo và Axit cacbonic cho H=1,O=16,C=12
MỘT HỢP CHẤT PHÂN TỬ GỒM 2 NGUYÊN TỬ CỦA NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI 1 NGUYÊN TỬ CỦA NGUYÊN TỐ ÕI VÀ CÓ PHÂN TỬ KHỐI LÀ 62ĐVC .vậy x thuộc nguyên tố nào
K
NA
CA
MG
bt rằng khí etilen \(C_2H_4\) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi \(O_2\) , sinh ra khí các bon đioxit CO2 và nc
a)lâp phương trình hóa học của phản ứng
b) cho bt tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt vs số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit
Lập CTHH của các chất tạo bởi: Na; Ca; Fe (II); Fe (III) lần lượt với O; OH (I); SO4(II) và tính phân tử khối của các chất
Tính ra gam khối lượng của
a) Một nguyên tử nhôm hạt nhân gồm 13p và 14n
b) Một phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi
- giúp mik với cần gấp
cho 130g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu đc 2,72g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 4g khí hiđrô (H2)
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, cho biết tỉ lệ số nguyên tử ,phân tử giữa các chất trong phản ứng
c,tính khối lượng của axit clohiđric đã dùng
Mong mọi người giúp em ạ ^^
Cho phương trình hóa học: N2 + H2 → NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử lần lượt là: *
1; 2; 3
1; 3; 2
2; 1; 3
3; 1; 2
1) Hãy cho bt số nguyên tử, số phân tử trong các phản ứng sau 1) SO2 + H2S --------> S + H2O 2) Fe2O3+ HCl -------> FeCl2 + H2S 3) FeS + HCl --------> FeCl2 + H2S 4) Ca(OH)2 + NH4NO3 -------> Ca(NO3)2 + NH3 + H2O 5 Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 -------> Ca3(PO4)2 + H2O Giúp mik vs T. T
S+O2→SO2 và SO2+O2→SO3
lập phân tử khối