\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_C=2n_{C_2H_4}=0.4\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.4\cdot12=4.8\left(g\right)\)
\(n_H=4n_{C_2H_4}=0.2\cdot4=0.8\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0.8\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_C=2n_{C_2H_4}=0.4\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.4\cdot12=4.8\left(g\right)\)
\(n_H=4n_{C_2H_4}=0.2\cdot4=0.8\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0.8\left(g\right)\)
hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:85,7%C và 14,3%H. Biết phân tử khối của A là 28đvC. Công thức hoá học của A là?
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
cho phân tử CO3 tính tỉ lệ khối lượng của C đối với O
Câu 1: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là:
A. IV, II, II. B. IV, III, I.
C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 2: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 3: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Câu 4: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
A. C6H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
Câu 5: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 6: Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là:
A. 20 đvC. B. 24 đvC. C. 29 đvC. D. 28 đvC.
Câu 7: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là:
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C2H4.
Câu 8: Chất có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất là:
A. CH4. B. CH3Cl. C. CH2Cl2. D. CHCl3.
Câu 9: Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là:
A. C3H8. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H10.
Câu 10: Công thức nào sau đây viết sai:
A. CH3OH B. CH3-CH2 -Cl C. CH3- CH3 -OH D. CH3-CH2 -C
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ (A) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 5,4 gam nước. Xác định Công thức phân tử của A.Biết khối lượng mol của A là 30gam