KLNTAl= 27x 1,6605.1024= 4,48335.1024(g)
KLNTCl= 35,5 x 1.6605.1024= 5,894775.1024(g)
KLNTCu=64x 1.6605.1024=1,06272.1026(g)
KLNTFe=56x 1,6605.1024=9,2988.1025(g)
KLNTO= 16x 1,6605.1024= 2,6568.1025(g)
KLNTAl= 27x 1,6605.1024= 4,48335.1024(g)
KLNTCl= 35,5 x 1.6605.1024= 5,894775.1024(g)
KLNTCu=64x 1.6605.1024=1,06272.1026(g)
KLNTFe=56x 1,6605.1024=9,2988.1025(g)
KLNTO= 16x 1,6605.1024= 2,6568.1025(g)
1)Tính khối lượng nguyên tử theo (kg) của các nguyên tố sau:Al,Cl,N,Cu,Fe,O.Biết:
-Nguyên tử khối của chúng (theo bảng 1/42/SGK hóa 8)
-Khối lượng của nguyên tử H là 1,66.10-27kg
2)có 4 kim loại là Ag,Hg,Cu,Al.Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố kim loại nào là mạnh nhất.Chúng nặng hơn nguyên tử nhẹ nhất là bao nhiêu lần
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Câu 1. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O: 16 đvC
B. Fe: 56 đvC.
C. S: 32 đvC
D. P: 31 đvC.
Biết khối lượng nguyên tử (gam), tìm nguyên tử khối:
1 đvC có khối lượng là
1,9923.10-23\(\dfrac{1}{12}\)=0,166.10-23(g)
Suy ra nguyên tử khối là:
5,312.10-23.\(\dfrac{1}{0,166.10^{-23}}\)=32(đvc).
Mọi giải thích giúp e chỗ suy ra nguyên tử khối đó với ạ. Em vẫn chưa hiểu chỗ đó lắm. Em cảm ơn ạ.
Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi
a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ?Kí hiệu X
b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X
c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Clo và nặng hơn phân tử khí hidro 63,5 lần a) tính phân tử khối của hợp chất A b) Tính nguyên tử khối của X tên và kí hiệu hóa học
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y