a) Nhật Bản
- Cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới đặc biệt các ngành công nghệ cao
+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển
+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,...
- Thu nhập của người Nhật Bản rất cao, chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b) Trung Quốc
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
Bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm chính của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn)
Sản phẩm | Lương thực | Than | Dầu thô | Thép |
2005 | 429,4 | 2349,5 | 181,4 | 355,8 |
2010 | 498,5 | 3428,4 | 203,0 | 638,7 |
2013 | 554,4 | 3974,3 | 209,9 | 822,0 |
- Nông nghiệp: Sản xuất lương thực đứng đầu thế giới, giải quyết đủ lương thực cho gần 1,3 tỉ dân.
- Công nghiệp phát triển nhiều ngành đặc biệt các ngành công nghệ hiện đại.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.