Lập Cthh và tính ptk CU(||) VÀ (No3)
Viết công thức hóa học cho trường hợp sau:
Phân tử X có PTK là 80 và được tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và O.
Cho hợp chất Cụ(NO3)x có ptk là 184 ₫vC
a xác định x
b cho biết ý nghĩa của công thức hóa học trên
1) Tính phần trăm về khối lương các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Fe3O4 g) Ca3(PO4)4
b) FexOy h) CnH2n+2
c) Fe(NO3)3 t) CnH2n-2
d) (NH4)2 SO k) (CnH2n+1COO)3Al
đ) CaSO4 . SH2O l) CaH2n+1COOCmh2m+1
e) FeCl\(\dfrac{2y}{x}\) m) Fe(NO3)3 . 9H2O
f) Fe2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\) n) Fe2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\).nH2O
Tính PTK
1) Fe2(SO4)3
2) Ca3(PO4)2
3) Cu(NO3)2
Một hợp chất X của sắt và Oxi , trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng. PTK của hợp chất bằng PTK của đơn chất brom, Hãy xác định CTHH của hợp chất
Tìm CTHH của các hợp chất sau:
a) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3% theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn gấp 29,25 lần PTK của khí hidro.
b) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.
c) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180.
d) Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxi.
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Ná và Cl trong đó Na chiếm 39,9% theo khối lượng hãy tìm công thức hóa học của muối ăn, biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK H2
2.Lập CTHH của các chất trong các trường hợp sau:
a) Khí đốt nóng lưu huỳnh Y trong khí oci, thu đc kết quả sai 1,6g lưu huỳnh , kết hợp vs 1,6g õi tạo thành oxit X của lưu huỳnh .Tronh nhân tử X cso 2 nguyên tử õi.
b) H/c Y của lưu huỳnh vs canxi , PTK của Y nặng hơn PTK của X 1,625 lần % về khối lượng của lưu huỳnh là 61,54 %