Tìm số phần tử của A biết
A=\(\left\{x\in R:\left(3x+6\right).\sqrt{x^3-1}=x^3+x^2-17x+18\right\}\)
Cho A= (0;2m) ; B={x thuộc R | x3 - 2(m-1)x2 - 2(m+2)x + 2m -4 =0} (m>0)
Tìm tất cả giá trị m để A giao B khác rỗng
Tìm số phần tử của A biết
A={x∈R:(3x+6).√x3−1=x^3 +x^2-17x+18}
x^3+(1-2m)x^2-(m+3)x+m-3=0 (1)
a) Chứng tỏ rằng PT (1) luôn có nghiệm x=-1 với mọi giá trị của m
b) Tìm m để PT (1) có 3 nghiệm phân biệt
c) Tìm m để PT (1) có 2 nghiệm cùng âm
d) Tìm m để PT (1) có 3 nghiệm x1 , x2 , x3 thoả mãn x1^2 + x2^2 + x3^2 - x1x2x3 = 10
e) Tìm m để PT (1) có 3 nghiệm x1 , x2 , x3 đều nhỏ hơn 1
Cho A= (0;2m) ; B={x thuộc R | x3 - 2(m+2)x + 2m -4 =0} (m>0)
Tìm tất cả giá trị m để A giao B khác rỗng
1, cho phương trình: x3-3(m-1)x2+8mx-4=0
a, Tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt
1) x4 - 8x2 + 4x + 3 = 0
2) x4 - 3x3 - 7x2 + 24x - 8 = 0
3) x4 - x3 - x2 + x + 1 = 0
1. Cho các tập hợp
A = { x ϵ R, -3 < x < 6 } , B = [ -1;2) \(\cup\) [5;8] , C = { x ϵ Z, (x - 1)(3x2 - 10x + 3) = 0 }.
1. Viết tập hợp A bằng kí hiệu nửa khoảng và tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
2. Tìm B \(\cap\) C, A \ B, CR( A \(\cup\) B).
3. Cho D = [ m - 1;m + 7 ] (m là tham số). Tìm m để A \(\cap\) D \(\ne\) \(\varnothing\).
Cho A = { x € R |( x^2 -7x +6)(x^2-4) =0 }
B = {x € Z | -3 < x < √19}
Khi đó số tập còn có hai phần tử của tập A\ ( B U C)
A .1
B 2
C3
D4