a) $m_{Ca} = 40.1,9926.10^{-23} = 79,704.10^{-23}(gam)$
b) $m_{5K} = 5.39.1,9926.10^{-23} = 388,557.10^{-23}(gam)$
c) $m_{2H_2SO_4} = 2.98.1,9926.10^{-23} = 390,5496.10^{-23}(gam)$
a) $m_{Ca} = 40.1,9926.10^{-23} = 79,704.10^{-23}(gam)$
b) $m_{5K} = 5.39.1,9926.10^{-23} = 388,557.10^{-23}(gam)$
c) $m_{2H_2SO_4} = 2.98.1,9926.10^{-23} = 390,5496.10^{-23}(gam)$
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Cho biết KINH(C) =1,9926.10^-23g. Tính khối lượng bằng miligam: mg của 1 phân tử axit sunfuric; hai phân tử magiê cacbonat; năm phân tử silic đioxit
Tìm công thức hóa học của các chất biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử của 2 nguyên tố là phân mà tử là số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố
a, 24 phần C kết hợp vs 32 phần O theo khối lượng
b, 46 pần Na kết hợp vs 16 phần O theo khối lượng
"Cho mình xin cách làm nhé!"
Khi phân tích định lượng một chất hữu cơ A,ta có kết quả sau cứ 4 phần khối lượng cacbon thì có một phần khối lượng hidro và 2,67 phần khối lượng oxi.Biết phân tử khối của A gấp 11,5 lần phân tử khối của heli.Xác định công thức hóa học của A
Hợp chất (A) gồm nguyên tố Fe và nhóm sunfat (S04). Biết rằng trong hợp chất A nguyên tố Fe chiếm 28% theo khối lượng
a) Tìm công thức hóa học của hợp chất
b) Tính PTK của hợp chất A
c) Tính khối lượng theo gam của 5 phân tử hợp chất A, xem 1đvc = 0,166.10 mũ -23 gam
Câu 1 : a ) Lập phương trình hoá học cho phản ứng Mg + HCL -> MgCL2 + H2 b ) Cho biết khối lượng của MgCL2 đã phản ứng lần lượt là 2 , 4 và 7 , 3 khối lượng của MgCL2 là 9,5 gam . Hãy tính khối lượng của Hydrogen bay lên . Câu 2 : a ) Cân bằng phản ứng hóa học : F2 + O2 -> F3O4 b ) Cân bằng phương trình hoá học : CaO + HCL -> CaCL2 + H2O Giải bài giúp mình với nhé
a) Tính khối lượng bằng gam của :
-6,02.1023 phân tử nước H20,
-6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2,
-6,02.1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3.
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân tử khối của mỗi chất.
(Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này).
Tìm CTHH của hợp chất X do 3 nguyên tố Ca,N và O tạo thành.Biết tỉ lệ khối lượng giũa 3 nguyên tố theo thứ tự là :10:7:24 và phân tử khối của X là 164
Tính khối lượng bằng gam của 6,02.1023 phân tử nước H2O .
A. 19,99 gam
B. 18,99 gam
C. 17,99 gam
D. 16,99 gam
Một hợp chất A thường dùng làm phân bón hoá học chứa 4 nguyên tố N,H,C và O có khối lượng phân tử là 60 đvC. Trong đó, phần trăm khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 46,67% nitơ; 6,67 % hidro; 20% cacbon và 26,66% oxi. Lập công thức hoá học của hợp chất A. Tính khối lượng A cần lấy( theo gam) để cung cấp cho câu 3,4 gam nitơ.