1) FeS2→SO2→SO3→H2SO4→CuSO4
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
còn lại như SGK
2) CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
1) FeS2→SO2→SO3→H2SO4→CuSO4
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
còn lại như SGK
2) CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau:
\(A\rightarrow B\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow A\rightarrow F\rightarrow G\rightarrow B\rightarrow NaAlO_2\)
Biết \(F\) là đơn chất, \(A,B,D,E,G\) là hợp chất vô cơ của \(Na\)
BBBài 1:Viết phương trình phản ứng biểu diễn dãy biến hóa sau:
a, \(H_2O\)\(\rightarrow A\rightarrow Cu\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow Cu\)
b, \(KMnO_4\rightarrow A\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow CO_2\)
c, \(KClO_3\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Trong đó A, B, C, D, E là các chất riêng biệt.
Bài 2:Cho một miếng Canxi, khối lượng m (g) vào nước. Chờ cho phản ứng xong người ta dẫn một luồng khí CO2 sục vào dung dịch thấy có kết tủa tạo thành. Lọc lấy kết tủa và đem sấy khô, cân được 5 gam.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tìm tên các hợp chất tạo thành.
c, Tìm m của Canxi.
Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có ) :
a, \(SO_2\rightarrow Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4\rightarrow NaOH\rightarrow Na_2CO_3\)
b, \(CaO\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaSO_4\)
c, \(Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow FeCl_3\)
d, \(Fe\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeSO_4\)
e, \(Cu\rightarrow CuO\rightarrow CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO\rightarrow Cu\rightarrow CuSO_4\)
f, \(Al_2O_3\rightarrow Al\rightarrow AlCl_3\rightarrow NaCl\rightarrow NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, viết pthh cho biết chúng thuộc phản ứng gì đã học
\(A\rightarrow B\rightarrow A\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow KOH\rightarrow K_2CO_3\)
Xác định A, B, C, D. Biết khi hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 4,4 lít khí ở đktc.
C là chất khí, D là chất lỏng, B là chất rắn.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
\(C\rightarrow CO_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaCl_2\rightarrow AgCl\)
Thực hiện chuyển hóa:
\(a)K\rightarrow KO_2\rightarrow KOH\rightarrow K_2SO_4\rightarrow KCl\rightarrow KNO_3\)
\(b)K\rightarrow KOH\)
\(c)Ba\rightarrow BaO\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\rightarrow BaO\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO\rightarrow Cu\rightarrow SO_2\)
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
X + A \(\rightarrow\) D \(\rightarrow\) M \(\rightarrow\) L \(\rightarrow\) Fe(OH)3
X + B \(\rightarrow\) D \(\rightarrow\) L \(\rightarrow\) Fe(NO3)3
X + C \(\rightarrow\) D \(\rightarrow\) N \(\rightarrow\) BaSO4
Tìm X,A,B,C, ...
Biết X là quặng của sắt, trong oxit X có chứa 70% Fe và 30% Oxi
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) A+X\(\rightarrow\) C+D
b) B+Y\(\rightarrow\) E+D
c) C+E\(\rightarrow\) F+G
d) F+E\(\rightarrow\) H+Y
e) H+X\(\rightarrow\) C+G+Y
f) H+X+Y\(\rightarrow\) G+F
Biết A,B,C,D,E,F,G,H,X,Y là các chất vô cơ khác nhau và A, B là kim loại
Hoàn thành các phương trình sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:
1) \(.....\rightarrow Fe_2O_3+H_2O\)
2) \(H_2SO_4+....\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
3) \(H_2SO_4+....\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
4) \(NaOH+....\rightarrow NaCl+H_2O\)
5) \(....+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
6) \(....+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
7)\(....+AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
8) \(....+S\rightarrow K_2S\)