a+b=ab
<=> ab-a-b=0<=> a(b-1)-(b-1)=1
<=> (a-1)(b-1)=1. Vì: a,b thuộc Z nên: a-1 và b-1 đều thuộc Z
1=(-1).(-1)=1.1
+)(a-1)(b-1)=(-1).(-1)=>a=b=0
+)(a-1)(b-1)=1.1=>a=b=2
Vậy: (a,b) thuộc {(2;2);(0;0)}
a+b=ab
<=> ab-a-b=0<=> a(b-1)-(b-1)=1
<=> (a-1)(b-1)=1. Vì: a,b thuộc Z nên: a-1 và b-1 đều thuộc Z
1=(-1).(-1)=1.1
+)(a-1)(b-1)=(-1).(-1)=>a=b=0
+)(a-1)(b-1)=1.1=>a=b=2
Vậy: (a,b) thuộc {(2;2);(0;0)}
Tìm các số nguyên tố p sao cho :
a, p + 10 và p + 14 là các số nguyên tố
b, p + 2 , p = 6 , p+ 8 là các số nguyên tố
Bài 1:Tìm số nguyên tố p, sao cho p+2 và p+4 cũng là các số nguyên tố.
Bài 2. Cho p và 2p + 1 là các số nguyên tố ( p > 3). Hỏi 4p + 1 là số nguyên tố hay hợp số?
Bài 3:
a) Tìm số nguyên tố p,sao cho p + 4 và p + 8 cũng là các số nguyên tố.
b) Tìm số nguyên tố p, sao cho p + 6, p + 8, p + 12, p + 14 cũng là các số nguyên tố.
Bài 4: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 12 ước số.
Bài 5: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: a) 7n + 10 và 5n + 7 ; b) 2n + 3 và 4n + 8
c) 4n + 3 và 2n + 3 ; d) 7n + 13 và 2n + 4 ; e) 9n + 24 và 3n + 4 ; g) 18n + 3 và 21n + 7
Bài 1:
a) Tìm các số tự nhiên n sao cho 3n+10 chia hết cho n+2
b) Tìm các số nguyên tố x,y sao cho x2+117=y2
tìm các số a b c sao cho a phần 3+ b phần 4 = a+ b phần 3 +4
a) Tìm các số tự nhiên x,y biết rằng \(\dfrac{3+x}{7+y}\) = \(\dfrac{3}{7}\) và \(x+y=20\)
b) Cho các số\(a,b,c\) là các số nguyên. Biết tích \(ab\) là số liền sau tích \(cd\) và \(a+b=c+d\) . Chứng minh rằng \(a=b\)
Bài 4 (3.0 điểm) : Tìm số nguyên tố \(\overline{ab}\) ( a > b > 0 ), sao cho \(\overline{ab}-\overline{ba}\) là số chính phương.
Bài 1 : biết các chữ số a,b thỏa mãn a7b.b=5211 Khi đó a.b=......
a) Tìm các chữ số a và b sao cho a=3b và 4a7b2 chia hết cho 3.