nC= 6/12=0.5 mol
C+ O2 -to-> CO2
0.5_________0.5
VCO2= 0.5*22.4=11.2l
Phương trình: C + O2 => (to) CO2
nC = m/M = 6/12 = 0.5 (mol)
Theo phương trình ====> nCO2 = 0.5 (mol)
Vậy thể tích CO2 là: VCO2 = 22.4 x 0.5 = 11.2 (l)
nC= 6/12=0.5 mol
C+ O2 -to-> CO2
0.5_________0.5
VCO2= 0.5*22.4=11.2l
Phương trình: C + O2 => (to) CO2
nC = m/M = 6/12 = 0.5 (mol)
Theo phương trình ====> nCO2 = 0.5 (mol)
Vậy thể tích CO2 là: VCO2 = 22.4 x 0.5 = 11.2 (l)
Đốt cháy 2,7g nhôm trong khí oxi. a) Tính thể tích khí oxi tham gia ở đktc b) Tính thể tích không khí btt Vo2= 20% Vkk c) Tính khối lượng sản phẩm
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 8g Ca trong 4,48l khí oxi ở (đktc) thì thu được bao nhiêu g Ca Oxit
Hòa tan 5,4 gam nhôm , vào dung dịch axit clohiđric: a. Tính khối lượng muối thu được b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
đốt cháy hoàn toàn canxi cần dùng vừa đủ 11,2l không khí (biết õi chiếm 20% thể tích không khí) a) tính khối lượng canxi tham gia phản ứng b) tính khối lượng canxi oxit tạo thành
Ngâm 2,7g nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích khí H2 thu đc sau phản ứng b) Luợng khí H2 trên có thể khử tối đa bao nhiêu gam sắt (III) ôxit. Các khí đc đo ở đktc
1,tính thể tích khí hidro thu được (đktc) khi cho 16,1 gam natri tác dụng với nước.
2,nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, NaOH, K2SO4
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4.
a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc.