xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y (Mx<My) cần 0,2 mol NaOH , thu được 18,2 hỗn hợp hai muối và 3,2g ancol. công thức cấu tạo của Y
A. C6H5COO-CH3
B. CH3COO-C6H5
C. HCOO-C6H4-CH3
D. HCOO-CH2-C6H5
Câu 64: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H5COOH. D. C2H3COOH.
từ các ancol c3h80 và c4h802 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đp cấu tạo của nhau? ai giúp e vs cám ơn nhiều lắm luôn hic hic
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. O=CH-CH2-CH2OH
Câu 53: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít khí hiđro ở (đktc) và dung dịch X. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
trộn 0,2l dung dịch H2SO4 a (M) với 0,3l dung dịch NAOH 1M thu được dung dịch A cần tối đa 0,5l dung dịch BA(OH)2 0,4 M . sản phảm thu được m g kết tủa . tính a,m
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp T gồm 3 chất Fe3O4, Fe và Al bằng 280 gam dung dịch HNO3 23,85% (dùng dư) thu được 285,32 gam dung dịch X và 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch X thu được rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong T có thể là
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este.
a/ Xác định công thức cấu tạo của X:
A. CH3COOCH3 B. HCOOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. Câu A và B đúng
b/ Cho 1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra xác định tỷ lệ % este chưa bị thủy phân:
A. 50% B. 60% C. 67,7% D. 33,3%