Cho 0,01 mol alanin phản ứng với 200ml dd HCl 0,1 M có d=1,02 g/ml. Nồng độ C% các chất sau phản ứng là.
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Cho 0,1 mol Glixin, tác dụng hoàn toàn dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m (g) muối khan. Tinh x và m.
Cho 3,04 g hỗn hợp 2 Amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96 g muối.Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp x là:
amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2 .cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NAOH 1M và KOH 3M thì được dung dịch chứa 36,7 gam muối.phần trăm khối lượng nitơtrong X là
A là α aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M thu được 25,68 gam muối. X là tetrapeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 12 gam A; 10,56 gam đipeptit; 30,24 gam tripeptit. Giá trị của m là:
Đun nóng hỗn hợp gồm 0.2 mol glixin và 0.3 mol alanin thì khối lượng Đipeptit cực đại có thể thu được là
Cho 11,5 g hỗn hợp 2 amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,23 g muối lượng HCl phải dùng là:
Cho 1,63g amino axit chỉ chứa 3 chức axit và 1 chứa amin lư với HCl thu được 1,995 g muối. CTCT