\(a,\%m_{Cl}=\dfrac{213}{291}.100\%=73,2\%\\ b,n_{C_6H_6Cl_6}=\dfrac{58,2}{291}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_6+3Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_6H_6Cl_6\)
0,2<--------------------0,2
\(\rightarrow m_{C_6H_6}=\dfrac{0,2.78}{40\%}=39\left(g\right)\)
\(a,\%m_{Cl}=\dfrac{213}{291}.100\%=73,2\%\\ b,n_{C_6H_6Cl_6}=\dfrac{58,2}{291}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_6+3Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_6H_6Cl_6\)
0,2<--------------------0,2
\(\rightarrow m_{C_6H_6}=\dfrac{0,2.78}{40\%}=39\left(g\right)\)
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Tính khối lượng Kali pemanganat phải dùng để điều chế 67,2 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao
a)Tính thành phần%theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxi sắt từ
b) Tính số gam không khí Oxi cần dùng để điều chế được 4,64 g oxit sắt từ?
c)Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4 (coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế ) ?
(Cho Fe = 56;O=16;K=39;Mn=55)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành P2O5
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng điphotphopentaoxit đc tạo thành? Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng KMnO4 cầndungf để điều chế đc lượng oxi dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên. Biết hao hụt 10%
Cho một lượng bột zinc Zn vào dung dịch hydrochloric acid HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam zinc. a) Tính khối lượng hydrochloric acid HCl phản ứng b) Tính thể tích khí hydrogen H2 (đkc) điều chế c) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên qua bột iron (III) oxide đốt nóng thì phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng iron thu được
Cho 37,6g K2O tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thua được sản phẩm là KOH
a) Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1Cm của dung dịch KOH thu được ?
c) Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng K2O nói trên ?
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰