\(i=\dfrac{\lambda D}{a}=2\left(mm\right)\)
ta nhận thấy \(x_M=\left(k+\dfrac{1}{2}\right)i=9\Leftrightarrow k=4\)
vậy điểm M trên màn quan sát ứng với vị trí vân tối thứ 5
\(i=\dfrac{\lambda D}{a}=2\left(mm\right)\)
ta nhận thấy \(x_M=\left(k+\dfrac{1}{2}\right)i=9\Leftrightarrow k=4\)
vậy điểm M trên màn quan sát ứng với vị trí vân tối thứ 5
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,50μm; Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân tối bậc 4 là:
A.2,5 mm.
B.3,5 mm.
C.3 mm.
D.4 mm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là 2,2 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,46 µm.
B. 0,66 µm.
C. 0,55 µm.
D. 0,44 µm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.4um. Khoảng cách giữa hai khe là 0.5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Tính khảng cách giữa vân sáng thứ 5 nằm ở phần âm của vùng giao thoa và vân tối thứ 6 nằm ở phần dương của vùng giao thoa .
A 0.4mm B 8.4mm C 2.1mm D 0.1mm
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng , khe hẹp S phát ra bước sóng λ=0,5 um . Hai khe cách nhau 0,5mm. Mặt phẳng chứa hai khe cách nằm 1,5m . Trên màn , khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 la :
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i là
A. khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp.
B. khoảng cách giữa hai khe sáng.
C. khoảng cách giữa màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe sáng.
D. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp (hoặc vân tối liên tiếp).
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A.2 vân sáng và 2 vân tối.
B.3 vân sáng và 2 vân tối.
C.2 vân sáng và 3 vân tối.
D.2 vân sáng và 1 vân tối.
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 um. Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0.5 mm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kế tiếp là A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm