Phản ứng xảy ra:
\(C_3H_8\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_4+CH_4\)
\(C_3H_8\underrightarrow{^{to,xt}}C_3H_6+H_2\)
Vậy X, Y, Z, T là các chất C3H6; C2H4; CH4; H2.
Phản ứng xảy ra:
\(C_3H_8\underrightarrow{^{to,xt}}C_2H_4+CH_4\)
\(C_3H_8\underrightarrow{^{to,xt}}C_3H_6+H_2\)
Vậy X, Y, Z, T là các chất C3H6; C2H4; CH4; H2.
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước.
A. Viết phương trình hh của các phản ứng
B. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khi trong hỗn hợp X
Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí (etan, propen và propin) được chia thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu cơ no.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. Dẫn sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 46g toluen rồi cho sản phẩm thu được cho qua bình đựng 500 dd Ba(OH)2 1M tính khối lượng dd Ba(OH)2 thay đổi sau phản ứng
Cho 5,04 lít hỗn hợp khí X (đtc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 7,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 16,95gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm khối lương của Al trong Y là A. 30,77. B. 22,26. C. 19,79. D. 69,23.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin với các chất xúc tác sau:
a) H2, xúc tác Ni
b) H2 xúc tác Pd/PbCO3
c) Br2/CCl4 ở -20°C
d) Br2/CCl4 ở 20°C
e) AgNO3, NH3/H2O
f) HCl (khí, dư)
g) H2O xúc tác HgSO4/H+
h) HCl (xt HgCl2, t°)
i) phản ứng cháy
2. Tương tự đối với axetilen
j) phản ứng đime hóa
k) phản ứng trime hóa
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Cho 0.56 gam hỗn hợp x gồm c và s tác dụng với hno3 đặc nóng thu được 0.16 mol hỗn hợp khí gồn co2 và no2. Mặt khác đốt 0.56g x trong o2 khí sinh ra dẫn vào 0.02 mol naoh và 0.03 mol koh. Tính m chất tan bít phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 1 : Cho 1,83g hỗn hợp 2 anken qua dd Br2 dư thấy khối lượng brom tham gia phản ứng là 8g.Tìm CTPT của 2 anken biết rằng chúng là 2 đồng đẳng liên tiếp
Bài 2 : .Đốt cháy hoàn toàn 4 g một ankin B thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Xác định CTPT?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X phải cần 11,2 lít oxi (dktc) sau phản ứng dẫn sp qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa ctpt là