C2H6 \(\underrightarrow{t^o}\) C2H4
C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\)CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa
C2H6 \(\underrightarrow{t^o}\) C2H4
C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\)CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa
Từ canxi cacbua viết các pthh điều chế: c2h4, c2h5oh, ch3cooh, ch3cooc2h5
Hoành thành dãy chuyển hoá
C2H4 -> C2H2 OH -> CH3COOH -> CH3COOC2H5
cho 60gam ch3cooh tác dụng với 100g c2h5oh thu được 55gam ch3cooc2h5
tính hiệu suất của phản ứng trên
viết PTHH của chuỗi sau:
CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH ->CH3COOC2H5
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) Khí: CH4, CO2, SO2, SO3, C2H2
b) Dung dịch: C2H5OH, CH3COOH, glucozo; saccarozơ
Đun 100ml dung dịch glocozo với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4g Ag. Nông độ mol của dung dịch glucozo?
C2:Cho 10gam hỗn hợp gồm C2H5OH & CH3COOH tham gia phản ứng vừa đủ vs 7.42 gam Na2CO3.Tp% khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp ban đầu?
C3 Cho đ chứa 10g hỗn hợp C2H5OH &CH3COOH tác dụng vs Zn dư thu đc 1.12 lít H2(đktc) Tính tp% khối lượng mỗi e
Dãy chuyển đổi hh
A) C3H5(OH)3---->(RCOO)3C3H5----->RCOOH--->(RCOO)2CA
b) CH3COOC2H5-->C2H5OH-->C3H5COOH---->CH3COOC2H5
bằng phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: CH3COONa, (CH3COO)2Ba, (CH3COO)2Mg
Đun nóng 30g CH3COOH tác dụng với C2H5OH có H2SO4 (đ) làm xúc tác. Tính thể tích este lỏng sinh ra với H% = 66% và khối lượng riêng của este là 0,897 g/ml