Gọi CTHH của muối là $RSO_4$
$RSO_4 + 2NaOH \to R(OH)_2 + Na_2SO_4$
$R(OH)_2 \xrightarrow{t^o} RO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RSO_4} = n_{RO}$
$\Rightarrow \dfrac{8}{R + 96} = \dfrac{4}{R + 16}$
$\Rightarrow R = 64(Đồng)$
Gọi CTHH của muối là $RSO_4$
$RSO_4 + 2NaOH \to R(OH)_2 + Na_2SO_4$
$R(OH)_2 \xrightarrow{t^o} RO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RSO_4} = n_{RO}$
$\Rightarrow \dfrac{8}{R + 96} = \dfrac{4}{R + 16}$
$\Rightarrow R = 64(Đồng)$
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí không màu (đktc). Tỉ lệ phần trăm Al và Cu trong hỗn A lần lượt là:
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các kim loại : Ba, Cu, Mg, Al
Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với oxi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO).
đốt cháy 4,6 gam một kim loại hóa trị 2 người ta dùng vừa đủ 1,12 lít khí Oxi ở đktc . Tìm kim loại đã dùng
Hỗn hợp X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 35 gam. Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lít dd HCl 0,5M?vào dd chứa 2 muối trên thì có 2,24 lít CO2 thoát ra ở dkc và được dd Y. Thêm Ca(OH)2 dư vào dd Y ta thu được kết tủa A. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X và tính khối lượng kết tủa A.
Hỗn hợp X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 35 gam. Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lít dd HCl 0,5M?
vào dd chứa 2 muối trên thì có 2,24 lít CO2 thoát ra ở dkc và được dd Y. Thêm Ca(OH)2 dư vào dd Y ta thu được kết tủa A. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X và tính khối lượng kết tủa Acâu1
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí Oxi
a) hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò và sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit
Câu 2
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 ( đktc ) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hãy tính khối lượng HCL đã tham gia phản ứng
Câu 3
Hãy giải thích các hiện tượng sau ?
a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CACO3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
b) Khi nung nóng thanh sắt trong ko khí thì khối lượng thanh sắt sau phản ứng thay đổi như thế nào ?
Câu 4
Cho 16,25 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) , thu được dung dịch chứa 40,25 gam ZnSO4 và 5,6 lít H2SO4 (đktc). Xác định khối lượng axit H2SO4 cần dùng?
Câu 5
Cho 20 gam sắt ( III ) sunfat Fe2(SO4) tác dụng với natri hiđroxit (NaOH), thu được 10,7 gam sắt ( III ) hiđroxit Fe(OH3) và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4 . Tính khối lượng natri hiđroxit tham gia phản ứng ?
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ