Các anđehitt C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).
CH3- CH –CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
Các anđehitt C4H8O: CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).
CH3- CH –CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Cho 8,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa. Công thức phân tử của 2 anđehit và số mol mỗi chất là?
Cho 5,28 gam một anđehit đơn chức X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng. Để hòa tan hoàn toàn lượng Ag sinh ra cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch Y gồm HNO3 1M và H2SO4 0,3M (sản phẩm khử duy nhất là khí NO). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5CHO. B. CH3CHO. C. C2H3CHO. D. HCHO.
Ghi Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c) Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e) Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
cho hh X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni,t), thu được hh Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X, và tính khối lượng mỗi anđehit trong hh X
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
a) Tìm công thức phân tử của X
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
Cho 11,8 g hỗn hợp hai andêhit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 86,4 g Ag kết tủa. Tên gọi của hai anđêhit trong hỗn hợp là (C=12, H=1, O=16, Ag=108)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức và một ancol đơn chức, cần 76,16 lít O2 (đktc) và tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam Anđehit X thu được 4,48 lít khí co2 (đktc) và 3,6 gam Nước. Xác định CTPT của X