\(\%C=\frac{M_C}{M_C+4M_H}.100\%=\frac{12}{12+4}.100\%=75\%\)
\(\%H=\frac{4M_H}{M_C+4M_H}.100\%=\frac{4}{12+4}.100\%=25\%\)
\(\%C=\frac{M_C}{M_C+4M_H}.100\%=\frac{12}{12+4}.100\%=75\%\)
\(\%H=\frac{4M_H}{M_C+4M_H}.100\%=\frac{4}{12+4}.100\%=25\%\)
Một hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng cacbon là 75%. Vậy A là:
Cho 8 lít ( ở đktc ) gồm hỗn hợp etilen và metan vào dung dịch brom dư . Sau phản ứng thu được 18,8 gam đibrom metan
a, viết phương trình phản ứng
b, tính thành phần phần trăm , khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí Metan, Oxi, Co2. Biết rằng tỉ lệ số mol các chất khí đó trong hỗn hợp như sau 1:2:2. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí gồm khí Metan, khí Ôxi và khí Co2. Biết rằng tỉ lệ số mol các chất khí đó trong hỗn hợp như sau 1:2:2. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Dẫn 6,72 l hỗn hợp C2H4 và CH4 qua bình đựng Brom dư. Tính thành phần phần trăm của các chất theo thể tích và khối lượng
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua 200gam dung dịch Ca(OH)2a)Tính khối lượng kết tủa thu đượcb)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 (các khí đo ở đktc) a viết ptpư b thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu c thể tích co2 thu được d tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu