Câu 21: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ban đầu?
A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.
Câu 22: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Muỗi. B. Mèo rừng. C. Sâu ăn lá. D. Lúa.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thường biến chỉ là biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, theo cùng hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.
D. Năng suất, sản lượng trứng, sữa ở động vật không phục thuộc vào điều kiện chăn nuôi.
Câu 26: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Địa nhiệt và khoáng sản. B. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
C. Đất, nước và rừng. D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Câu 27: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội được tạo ra từ loài trên có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. 30. B. 21. C. 19. D. 60.
Câu 28: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại Adenin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Xitozin của phân tử này là bao nhiêu?
A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thể lai biểu hiện ở F1 sau đó tăng dần qua các thể hệ tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.
C. Ưu thế lai có thể biểu hiện khác nhau ở phép lai thuận và phép lai nghịch.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao nên thường được sử dụng để làm giống sinh sản.
Câu 30: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống mới bằng phương pháp gây đột biến. Loài cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống tam bội có năng suất cao?
A. Cây ngô. B. Cây củ cải đường.
C. Cây đậu Hà Lan. D. Cây cà chua.
Câu 31: Nguyên nhân chính dẫn tới mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
A. Nhiệt độ tăng giảm thất thường. B. Mật độ các cá thể trong quần thể tăng.
C. Nguồn thức ăn, nơi ở khan hiếm. D. Số lượng cá thể cái quá nhiều.
Câu 32: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây thu được thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 25%?
A. ` B. ` C. ` D. `
Câu 33: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbbDDd. B. AaBbd. C. AaBbDdd. D. AaBBbDd.
Câu 34: Khi Menđen cho cây đậu hạt vàng, vỏ trơn tự thụ phấn thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên các cây vàng, nhăn ở F1 đem giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 1/3. B. 1/2. C. 1/9. D. 1/4.
Câu 35: Biểu thức nào sau đây đúng với nguyên tắc bổ sung?
A. (A + T)/(G + X) = 1. B. A - G = T + X.
C. (A + G)/( T + X) = 1. D. A + G = U + X.
1/ ở 1 loài động vật có bộ NST 2n=6. 1 tế bào (2n) nguyên phân 1 số lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con là 96. Các tế bào con được tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo ra giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 3,125% quá trình thụ tinh tạo 3 hợp tử. Hãy xác định:
a/ Số lần nguyên phân của tế bào ban đầu , số giao tử được sinh ra sau quá trình giảm phân của số tế bào nói trên
b/ Xác định giới tính của loài
2/ Có 1 số noãn bào bậc 1 giảm phân và sau quá trình này người ta thấy có 54 thể định hướng bị tiêu biến, số trứng được tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 50%, các hợp tử hình thành có chứa 414 NST. Xác định:
a. số noãn bào bậc 1
b. số hợp tử
c. số NST 2n
3/ Trong cơ thể chó cái có 24 noãn bào bậc 1 giảm phân bình thường. Tất cả các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 125%. Biết tỉ lệ sống sót và phát triển của hợp tử bằng 100%
a. Xác định số chó được sinh ra
b. ở quá trình thụ tinh nói trên đã sử dụng 96 tinh trùng của 1 chó đực tham gia. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
MẤY BN ƠI GIÚP MK VS!!!!!!!!!!!! MK SẼ TICK CHO NHÉ!!!!!!! HELP MEEEE!!!!!!!!!!
Kết thúc một lần nghuyên phân của một tế bào sinh dưỡng ở người, thì số NST có trong các tế bào con tạo ra
Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có kiểu hình 3 :1 tính trạng trội là trội hoàn toàn
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen DdTT
Hình thức Sinh sản tạo ra nhiều biến đi tổ hợp ở sinh vật
Một gen có nu loại T=900 G=600 số liên kết hidro của gen
1) Nếu luật bảo vệ môi trường không quy định nghiêm cấm săn bắn thì hậu quả gì sẽ xảy ra
2) Để góp phần vào việc bảo vệ, cải tạo môi trường 1 trong những điều cần thiết phải làm là gì?
3) Dựa vào yếu tố nào để xếp đất là nguồn tài nguyên tái sinh?
4) Thế nào là 1 hệ sinh thái? Nêu vd. Viết 4 chuỗi thức ăn có ít nhất 4 loài sinh vật trở lên
Cây xanh sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Phân loại các yếu tố đó vào các nhóm nhân tố sinh thái?
Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Câu 5. Một Phân tử ADN có tổng số nucleoti là 2400 Nu. Tính số axit amin được tổng hợp từ phân tử ADN này ( Biết tất cả số nucleotit đều được mã hóa)
Cho các sinh vật: cỏ, cào cào, mèo rừng, nai, báo thỏ, vi sinh vật, chim sâu cùng sống trong một khu rừng.
a. Hãy thành lập một lưới thức ăn từ những sinh vật trên.
b. Chỉ ra các thành phần sinh vật trong lưới thức ăn trên.
Gấp á mn T^T