Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
Đặt nFe tham gia PƯ =a
Ta có:
64a-56a=0,08
=>a=0,01
mFe=56.0,01=0,56(g)
mCuSO4=160.0,01=1,6(g)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
Đặt nFe tham gia PƯ =a
Ta có:
64a-56a=0,08
=>a=0,01
mFe=56.0,01=0,56(g)
mCuSO4=160.0,01=1,6(g)
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 122,5 gam dung dịch H2 SO4 loãng có nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung dịch X không còn màu xanh, người ta Lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá sắt tăng 2 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt.
a) Tính m và C.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy lá sắt ra.
1) cho một đinh sắt nặng 6 gam vào dung dịch CuSO4 1M có thể tích là 100 ml. Sau một thời gian lấy đinh sắt lau khô rồi đem cân lên thấy khối lượng là 6,12 gam.Tính C nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
2) đốt hoàn toàn 1.55g P thu đc chất a. Hòa tan a vào 200g h2o thu đc dung dịch b. Tính C% dd b?
Cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch hcl 1M.Hãy:
a.Tính lượng khí H2 tao ra ở đktc?
b.Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c.Tính nồng độ các chất sau phản ứng?
Dùng 500ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết x g kim loại sắt. a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng Fe (x) đã phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch sắt (||) sunfat sau phản ứng? ( Cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
đề bài: cho 5,6 g sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M theo PTPU :
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
mọi người giải ghi lời giải chi tiết một chút giúp mình được không ạ?
cảm ơn nhiều!
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 11,2 g sắt tác dụng đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ CM. Hãy: a) Lập PTHH b) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? ( V = 4,48 l) c) Tính CM? ( 1 M) d) Muối sinh ra sau phản ứng có khối lượng là bao nhiêu? Gọi tên muối đó
Mong mọi người giúp mình
1)Cho 1,6g CuO tác dụng 100g H2SO4 có nồng độ 20 phần trăm .
a) Viết pthh
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo thành sau phản ứng
2) Cho 2,24l khí CO2( đktc )tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 thu đc BaCO3 và H2O.
a) Viết pthh
b) Tính khối lượng BaCO3
c) Tính nồng độ mol Ba(OH)2
3) Cho 1 thanh sắt có khối lượng 2,5g tác dụng với CuSo4 15 phần trăm có khối lượng riêng là 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được sắt có khối lượng 2,58g. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cảm ơn các bạn nhoa!!!?!!!😀😀
13. Để hoà tan 13g kẽm cần m(g) dung dịch HCl 30%.
a. Tính m.
b. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
14. Cho 5,6g sắt vào 200g dung dịch HCl 9,125%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.
15. Cho 8,1g nhôm vào 200g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 19,65%. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
16.Cho 140g dd H2SO 10% vào 400g dd Ba(OH)2 4,275% theo phản ứng: H2SO4(dd) + Ba(OH)2(dd) →BaSO4 (r) + H2O(1) a.Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b.Tính C% của dd sau pư.
17. Cho 500ml dd HCl 2M hòa tan vừa đủ 1 lượng CuO theo phản ứng: CuO + HCl + CuCl2 + H2O
a) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng ( giả sử thể tích dd không đổi )