DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC CUỐI CÙNG MÀ TÍNH SAU ĐÓ NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC CUỐI CÙNG MÀ TÍNH SAU ĐÓ NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
CMR:
a/\(a^2+b^2+c^2\ge\text{ab}+bc+c\text{a}\)
b/\(3\left(\text{a}b+bc+c\text{a}\right)\le\left(\text{a}+b+c\right)^2\le3\left(\text{a}^2+b^2+c^2\right)\)
c/\(\text{a}^3+b^3\ge\text{a}b\left(\text{a}+b\right)\)
Câu 1: Phân tích thành nhân tử:
\(\text{a) }a\left(a+2b\right)^3-b\left(2a+b\right)^3\)
\(\text{b) }\left(a+b\right)\left(a^2-b^2\right)+\left(b+c\right)\left(b^2-c^2\right)\left(c+a\right)\left(c^2-a^2\right)\)
Câu 2: Cho \(a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
Chứng minh: \(a=b=c\)
Cho \(a,b,c>0\) thỏa mãn: \(a^3+b^3+c^3=\left(a+b-c\right)^3+\left(a-b+c\right)^3+\left(b+c-a\right)^3\). Chứng minh rằng: \(a=b=c\)
chứng minh rằng
a) \(a^3+b^3=\left(a+b\right)^3-3ab\left(a+b\right)\)
b)\(a^3+b^3+c^3-3abc=\left(a+b+c\right)\cdot\left(a^2+b^2+c^2+ab+bc-ca\right)\)
áp dụng suy ra kết quả
a) \(a^3+b^3+c^3=3abc\) thì \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0\\a=b=c\end{matrix}\right.\)
b) cho \(a^3+b^3+c^3=3abc\left(a+c\ne0\right)\)
tính B= \(\left(1+\dfrac{a}{b}\right)\cdot\left(1+\dfrac{b}{c}\right)\cdot\left(1+\dfrac{c}{a}\right)\)
Chứng minh:
\(\left(a+b+c\right)^3=a^3+b^3+c^3+3\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(a+c\right)\)
cho các số nguyên a,b,c thoả mãn \(\left(a-b\right)^3+\left(b-c\right)^3+\left(c-a\right)^3\)= 378
tính A= |a-b|=+|b-c|+|c-a|
Rút gọn các biểu thức
( a + b + c )3 - ( b + c - a )3 - ( a + c - b)3 - ( a + b - c)3
Cho a+b = c. Chứng minh \(\dfrac{a^3+b^3}{a^3+c^3}=\dfrac{a+b}{a+c}\)
Phân tích đa thức
A=(a+b+c)3+(a-b-c)3+(b-c-a)3+(c-a-b)3