TENSES
1. Fish .................... on earth for ages and ages. (exist)
2. Hurry up or the train ......... before you can catch it. ( leave)
3. Last week, my professor promised that he..... today (come)
4. My girls friend arrived after i .......... for her about half an hour. (wait)
5. Did she say she .......... him tomorrow? (visit)
6. ............. to rain before you woke up this morning. (begin)
7. My daughter saw an elephant this morning but she.......... one before. ( never see)
8. I......... in danang before I moved to Dong Nai. (live)
9. There are many ways to Rome. (lead)
10. He...... in space for 10 days by tomorrow. (travel)
1/ Cá đã tồn tại trên trái đất từ rất lâu rồi=> đến giờ vẫn tồn tại => hiện tại hoàn thành => have existed
2/ Hành động tàu chạy trước khi bạn bắt được nó=> tương lai hoàn thành => will have left
3/ Anh ấy đã hứa sẽ tới ngày hôm nay=> quá khứ đơn=> would come
4/ Cô ấy đến sau khi anh ấy đang đợi nửa tiếng, vì hành động của cô ấy là hành động xảy ra sau nên để quá khứ đơn, còn hành động anh ấy đứng đợi là quá khứ hoàn thành. Để nhấn mạnh tính liên tục, ta chọn quá khứ hoàn thành tiếp diễn=> had been waiting
5/ Tomorrow=> will visit. Nhưng cô ấy đã nói thì phải đổi thành would visit
6/ Cái này đề đúng thì đây phải là câu hỏi, vì hành động bắt đầu mưa xảy ra trước, thức dậy xảy ra sau mà lại ở quá khứ đơn nên chọn quá khứ hoàn thành=> Had it begun
7/ Mệnh đề trước ở thì quá khứ=> mệnh đề sau phải ở quá khứ hoàn thành=> had never seen
8/ Tôi đã ở Đà Nẵng là hành động xảy ra trước=> quá khứ hoàn thành => had lived
9/ Ways là danh từ đếm được=> động từ chia ở dạng số nhiều, vì đây là câu nhận xét nên chia ở hiện tại đơn=> lead
10/ Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành: By tomorrow=> will have traveled, nhưng để nhấn mạnh tính liên tục, ta chọn tương lai hoàn thành tiếp diễn=> will have been travelling
Nguyễn Bạch Khánh Đan Ủa tui chuyên Anh hồi nào :D?? Tui học dốt tiếng anh lắm, đây là thành quả sau 3-4 ngày tự học đó :3