: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
a) Bạch cầu ưa kiềm.
b) Bạch cầu mônô.
c) Bạch cầu limphô.
Bạch cầu trung tính
Thành phần của môi trường trong của cơ thể gồm:
a) Huyết tương và các tế bào máu
b) Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
c) Máu, nước mô và bạch huyết
d) Tế bào và máu
Thành phần của môi trường trong của cơ thể gồm:
a) Huyết tương và các tế bào máu
b) Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
c) Máu, nước mô và bạch huyết
d) Tế bào và máu
: Nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của
a) Bạch cầu trung tính.
b) Bạch cầu limphô T.
c) Bạch cầu limphô B.
d) Bạch cầu ưa kiềm
Phát biểu nào sau đây không đúng
a) Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
b) Bạch cầu trung tính và bạch cầu limphô B bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào
c) Tạo ra kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên là bạch cầu limphô B.
a) Bạch cầu limphô T phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh
Trình bày sơ đồ phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu? Nêu nguyên tắc truyền máu?
: Nhóm máu có kháng nguyên A trên hồng cầu có thể truyền máu cho nhóm máu nào sau đây?
a) Máu A và O
b) Máu A và AB
c) Máu B và AB
d) Máu O và AB
: Hồng cầu có Hb, có đặc tính khi kết hợp với O2 sẽ có màu
a) Đỏ thẫm
b) Hồng
c) Đỏ bầm
d) Đỏ tươi
1.Cơ thể người được cấu tạo bởi những hệ cơ quan nào?chức năng của các hệ cơ quan đó?
2.Thành phần cấu tạo và chức năng của tế bào?
3.Khái niệm về phản xạ, cung phản xạ?
4.Khớp xương là gì?phân loại và nêu ví dụ cho mỗi loại khớp xương?
5.Thành phần hóa học của xương, vai trò của mỗi thành phần?
6.Nêu tính chất của cơ, giải thích sự co cơ, ý nghĩa của sự co cơ.
7.Các biện pháp vệ sinh hệ vận động.
8.Thành phần cấu tạo và chức năng của máu.
9.Miễn dịch là gì?Các hình thức miễn dịch?Vai trò của bạch cầu trong sự miễn dịch của cơ thể.