Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
\(0,3\frac{Ab}{ab}+0,4\frac{AB}{ab}+0,3\frac{ab}{ab}=1\)
Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ \(F_{1-1}\)
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ \(F_{1-2}\)
Tỉ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được ở \(F_{1-1}\) và \(F_{1-2}\) lần lượt là:
Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hợp tử hai cặp gen trong quần thể là:
một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A đỏ a trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì cứ thấy 2000 cây con thì 125 cây là biến dị tổ hợp tỉ lệ cây hoa đỏ di hợp trong P là bao nhiêu
help
Bài 1: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Bài 2: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Bài 3: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Bài 4:
Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng
Quần thể |
Tần số kiểu gen AA |
Tần số kiểu gen Aa |
Tần số kiểu gen aa |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
4 |
0,2 |
0,5 |
0,3 |
Cho 5 gen phân li độc lập, mỗi gen có 4 alen khác nhau.Cho các phát biểu sau:(1).Số kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen là 1024/(2).Số KG di hợp tất cả cặp gen 7776./(3)Số KG di hợp 2 cặp gen là 23040.(4)Số KG khác nhau có thể có là 357890.Có bn phát biểu sai
Ở cừu tính trạng có sừng do 1 gen có 2 alen quy định( B:có sừng, b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể CBDT có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cái đều là 0,01BB: 0,18Bb: 0,81bb; quần thể này có 1000 con cừu với tỉ lệ đực cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1) Số cá thể không sừng là 500 con.
(2) Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3) Tỉ lệ cá thể cừu dị hợp trong tổng số cá thể có sừng của quần thể chiếm 90%.
(4) Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
Bài tập:
1 quần thể người, xét bệnh bạch tạng là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quyết định. Biết rằng cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh bạch tạng. Trong quần thể trên, tỉ lệ người bình thường mang alen bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng quần thể này là cân bằng di truyền.
Một gen có 3 alen đã cho 4 KH khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ nhưng cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A/ 0.11 hoặc 0.22
B/ 0.22 hoặc 0.33
C/ 0.33 hoặc 0.67
D/ 0.22