Talk about a kind of volunteer work your friends and you have done to help people.
- How many students in your class took part in?
- When and where did you participate in?
- What did you do?
- Why do you do volunteer work?
- Will you continue to do volunteer work in the future?
Bạn nào có thể viết dùm tớ 1 đoạn văn tiếng anh ngắn và đơn giản về chủ đề Volunteer Works không ạ ? Tớ cần gấp nhé, làm ơn giúp tớ. Gợi ý
- What kind of volunteer work do you often do ?
- Who do you do this volunteer works with ?
- Whay exactly do you often do ?
- How do you feel ?
Giúp mình bài này vs ạ, mình cần gấp!!
Talk about the activities you ofen help the needy in the local community
1. He left his to take care ..... his sick daughter .
2. They will have the opportunity to participate actively .... the process .
3. The government plans to set ... a regional librery sytem .
4. He waited until they had carried .... his orders to the fullest
5. I volunteered ....... sevice in the Air Force
6. He is very good ..... playing games
7. Some students volunteer to work in remote areas to provide education ...... children
8. Have you ever taken part ...... volunteer works ?
9. All the students like joining ...... the Green Saturday Movement
10. At the end of her life she suffered ...... Alzheimer’s disease
Volunteer work is waste of time. Do you agrre or disagree with this poin? Write an essay for this
WRITE ABOUT YOUR VOLUNTEER WORK
Bạn nào giúp mik vs. Mik hk lớp 7 nhé, Cảm ơn nhiều ạ!!
Ex 3: Use the correct form of the verb in brackets at the end of each sentence to report the following. You may use some verbs + gerund and the other verbs + to-infinitive
1. "Don't forget to do the washing-up, John" said Jill (REMIND)
->
2. " Search all the shops on this street" the police officer said to his men (ORDER)
->
3. "It was your fault. You ignored the notice about life-saving equipment" she said to me (BLAME)
->
4. " It was very kind of you to offer me this job, Mr. Wilson" said Helen (THANK)
->
5. "You shouldn't argue with your father" my aunt told me (ADVISE)
->
6. "Congratulations! You've got a promotion at last, Jeff" Stella said to Jeff (CONGRATULATE)
->
7. "Forgive me. I didn't mean to make you angry" Kenvin said to Sarah (APOLOGIZE)
->
8. "Put down the gun. It's loaded" The man said to his son (WARN)
->
9. "I wasn't in the town on the night of the robbery" Ron said to the detective (DENY)
->
10. "I'll pay back the money at the end of this month" Ted said (PROMISE)
->
11. "Go on! You must send your story to the magazine, Susan" George said Susan (ENCOURAGE)
->
12. "You lied to me, Tom" Natalie said to Tom (ACCUSE)
->
13. "We must be given every detail of the case" they insisted (INSISTED)
->
Giải giúp mình với ạ, và phiền bạn giải thích sau mỗi câu trả lời, xin cảm ơn ạ!!
các bạn ơi , các bạn có thể cho mình tham khảo bài viết của các bạn về bài 3 phần writting unit 4 sách tiếng anh 11 mới được không, mình hơi bí
2.
Introduction (Mở bài) | Children with cognitive impairments often face discrimination in life. (Trẻ em khiếm khuyết nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt đối xử trong cuộc sống.) |
Main body (Thân bài): - Solution 1 (Giải pháp 1) -Solution 2 (Giải pháp 2) | - People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu nhiều hơn về trẻ khiếm khuyết nhận thức.) - There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people. (Nên có nhiều sự tiếp xúc giữa những người khiếm khuyết nhận thức và những người bình thường.) |
Conclusion (Kết bài) | Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination. (Hiểu biết và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử.) |
3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)
Problem (Vấn đề) | Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind (Nhiều học sinh khiếm thị ở các trường bình thường; không thể tham gia đầy đủ các hoạt động của trường; thường bị bỏ lại phía sau) | - Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print (Các tài liệu và công cụ chuyên biệt như sách in khổ lớn hoặc sách chữ nỗi Braille, và máy tính biết nói; các tài liệu in khổ lớn) - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities (tham gia vào nhóm học tập; tạo bầu không khí thân thiện, tôn trọng và đồng thuận trong tất cả các hoạt động) |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood (Không có cơ sở, trang thiết bị hỗ trợ đi lại dành cho người khiếm thị ở trong khu vực tôi sống) | - Traffic lights with audible 'beeping' signals (Đèn giao thông với tín hiệu bíp có thể nghe thấy được) Different types of ground surfaces to indicate where the road starts (Các loại mặt đường khác nhau để chỉ ra con đường bắt đầu từ đâu) |