1.Cho các nhận định sau
(1) Virut sống ký sinh bắt buộc, có thể tấn công vi khuẩn cổ.
(2) Virut chỉ có vỏ là prôtêin và lõi ADN.
(3) Virut là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào
(4) Virut được xem như cơ thể sống chưa hoàn chỉnh.
(5) Hệ gen của virut có thể là ARN hoặc ADN.
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng khi nói về virut?
A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5).
2. Các chủng virut gây bệnh viêm gan A, B, C xâm nhập và ký sinh ở
A. các loại tế bào của cơ thể người. B. tế bào limphô T và đại thực bào.
C. tế bào gan. D. tế bào hồng cầu.
3. Giả sử trong 1 quần thể vi khuẩn số lượng tế bào ban đầu là 10 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 80 tế bào, biết thời gian thế hệ là 20 phút. Hỏi đã nuôi cấy vi khuẩn trên trong thời gian bao lâu?
4.Tiến hành tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtêin của hai chủng virut A và B gây bệnh cho cây thuốc lá. Trộn axit nuclêic của chủng A với một nửa prôtêin của chủng B và một nửa prôtêin của chủng A. Nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh. Sau đó phân lập virut. Kết quả sẽ như thế nào?
A. Được 100% chủng A. B. Được 50% chủng A và 50% chủng B.
C. Được 100% chủng B. D. Không thu được virut nào.
5. Trong nhóm vi sinh vật hóa dưỡng người ta phân biệt lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí dựa vào
A. nguồn năng lượng được cung cấp. B. sản phẩm tạo thành.
C. chất nhận êlectron cuối cùng. D. chất dinh dưỡng cung cấp cho VSV.
Nêu khái niệm cấu tạo của virus? Vì sao virus dễ dàng có nhiều biến thể? Lấy VD trong thực tế
vì sao tế bào thực vật có virus kí sinh nhưng virus không xâm nhập trực tiếp vào tế bào thực vật mà phải xâm nhập = con đường khác ?Nêu các con đường đó ???
Câu 33: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là
Câu 46: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
Câu 47: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là
Câu 49: Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường, số giao tử đực tạo ra
.
Câu 50: Ở ngô 2n =20, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một điểm thì số loại giao tử được tạo ra là:
Câu 16: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có:
Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp
Câu 30: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có
Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có
Câu 32: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là
Câu 33: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là
A. 20
B. 10
C. 5
D. 1
Câu 46: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16.
B. 32.
C. 64.
D. 128.
Câu 47: Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là
A. 23 NST đơn.
B. 46 NST kép.
C. 46 NST đơn.
D. 23 NST kép.
Câu 49: Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường, số giao tử đực tạo ra
A. 128
B. 384.
C. 96.
D. 372.
Câu 50: Ở ngô 2n =20, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một điểm thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210
B. 216.
C. 214.
D. 24.
Câu 16: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có:
A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động
B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động
C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động
D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động
Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Một tế bào gà nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường cung cấp
A. 624 NST đơn
B. 546 NST đơn
C. 234 NST đơn
D. 624 NST kép
Câu 30: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có
A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động
B. 16 NST đơn, 0 cromatit, 16 tâm động
C. 8 NST kép, 8 cromatit, 8 tâm động
D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động
Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có
A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động
B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động
C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động
D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động
Câu 32: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân là
A. 80
B. 8
C. 16
D. 40
các bạn giải hộ mình nhé mình xin cảm ơn trước
Câu 1: khi một tế bào người có 22+x NST thì câu nào trong những câu dưới đây là đúng:
A:tế bào chính đã được thụ tinh
B.Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân
C. đó là tế bào sinh dưỡng
d.đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân
Câu 2: Trong mô đang phân bào, có một tế bào có số ADN bằng nửa các tế bào khác. Tế bào đang ở pha, kì nào?
A.G1 B.G2 C.Kì trước D.Kì giữa
Câu 3pha hay kì nào dưới đây trong chu kì tế bào thường ngắn nhất?
A.G1
B.G2
C.S
Dnguyên phân
Câu 4: nhận định nào dưới đây là không đúng về phan chia tế bào chất ở các tế bào nhân thực?
A.Tế Bào nhân thực có vach ngăn giữa.
B. phân chia tế bào chất có thể bắt đầu ngay khi nguyên phân xảy ra.
C.các tế bào thực vật vòng co thắt tại vùng xích đạo tế bào.
D. Sự liên kết màng tế bào nối liền vách giữa với màng sinh chất
Câu 5: E.coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở 4o độ C số tế bào ban đầu = 10^6, sau một số thế hệ số lượng tế bào của quần thể là 6*10^6. xác định thời gian thế hệ đạt được số lượng tế bào đó.
A.1 giờ
B.2h
C.3h
d.4h
Câu 6:thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. từng loại tế báo trong cơ thể
B.từng loại sinh vật
C.từng giai đoạn phát triển của cơ thể
D. từng loại tế bào trong cơ thể và từng loại sinh vật
Câu 7:diệp lục không tham gia vào quá trình
A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời
B.Chuyển hóa năng lượng
C.kHỬ CO2
Dvận chuyển năng lượng
Câu 8: ở thực vật C3, chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là
A.CO2
B.O2
C .H2
D.N2
cÂU 9: dạng hình khối nào sau đây hay gặp ở virút?
A.Hình khối 12 mặt
B. Hình khối 20 mặt
C.xoắn ốc
D. phức tạp
Câu 10:tính chuyên hóa của virut được thể hiện ở
A. Tính đặc hiệu ADN
B. sự hấp thụ
C.Tính đặc hiệu ARN
D.sự có mặt của lông nhung
Câu11: lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây có liên quan đến sự phân bố và lan truyền bệnh
A. bệnh di truyền học
B.sinh học phân tử
C. dịch tễ học
D. Miễn dịch học
Câu 12: điều nào sau đây không phải ứng dụng của viut
A. tạo sinh khối
B.nghiên cứu sinh học cơ bản
C.Tạo thuốc trừ sâu
D. sản xuất vắc xin
Câu 13: điều khẳng định nào sau đây là không đúng với virút
A.có vỏ capsit là prooteein
B.Không có Ribôxôm
C. Không có loại enzim nào
D.chỉ chứa adn và ARN
Câu 14 ở ruồi giấm bộ NST 2n=8.một tế bào sinh dục của ruồi dấm bước vào lần phân bào 1 bình thường .Xác định số NST thể kép đang phân li về một cực của tế bào
A. 4
B8
C16
D24
Câu 15: Qúa trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 256 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số tế bào được tạo thành ở thế hệ cuối cùng ?
A16
b32
C 64
d23
Câu 16:Qúa trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 256 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế bào ban đầu
a4
b5
C 6
d7
Cau 17:Qúa trình nguyên phân từ một hợp tử người, tạo ra được 8 tế bào mới. Xác định số đợt phân bào của hợp tử?
A1
B2
C3
D4
Câu 18: ở lợn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST thể r=thay đổi về số lượng và trạng thái đơn và kép. Xác định số NST ở kì giữa lần i?
a19
b29
c38
d76
Câu 19:ở lợn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST thể r=thay đổi về số lượng và trạng thái đơn và kép. Xác định số NST ở kì cuối lân 1 khi 2 tế bào con được tạo thành?
a19
b38
C 76
d29
câu 20:ở lợn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST thể thay đổi về số lượng và trạng thái đơn và kép. Xác định số NST ở kì cuối lân 2 khi quá trình phân bào kết thúc
A19NST kép b38 NST kép C38NST đơn D.19NST đơn
câu 21:ở ruồi giấm bộ NST 2n=8.một tế bào sinh dục của ruồi dấm đang ở kì trung gian( trước lần phân bào 1 của giảm phân)Xác định số tâm động trong tế bào?
A4
b16
C 8
d24
câu 22:ở ruồi giấm bộ NST 2n=8.một tế bào sinh dục của ruồi dấm đang ở kì trung gian( trước lần phân bào 1 của giảm phân)Xác định số NST kép trong tế bào?
a4
b8
c16
d24
Trình bày hiểu biết của em về virus SARS-CoV-2 và đại dịch covid hiện nay.