Câu 7: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội D. Nhiều cơ thể đa bội
1.Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài ko?
2.Nêu VD về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật?
3.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
4.Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
5. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
6. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
7. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
9. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
10. Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
11. Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử ↑ thành con trai hay con gái?
12. Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ là 1 : 1 ?
13. Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?
ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n=8.Một ruồi giấm đực có 50 tế bào sinh tính tham gia giảm phân tạo tinh trùng,các tinh trùng tạo thành tham gia thụ tinh với trứng để tạo thành hợp tử,hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,5%
các hợp tử tạo thành tiến hành nguyên phân một số lần (số lần nguyên phân của mỗi hợp tử là bằng nhau)đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.Tính:
a/số NST ĐƠN môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng
b/Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
Câu 6 : Em hãy trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân ? Bộ NST của tế bào tạo ra sau nguyên phân có gjf khác so với bộ NST của tế bào tạo ra sau giảm phân ?
Một cơ thể của một loài thực vật chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb. Biết cấu trúc NST ko bị thay đổi trong quá trình tạo giao tử.
a) Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loài giao tử nào ?
b) Cho các cơ thể chứa 2 cặp gen trên P tự thụ phấn, Xác định loại kiểu gen được hình thành ở đời sau F1
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
Câu 1 a) Các tế bào con tạo ra khi kết thúc mọt quá trình nguyên phân và một quá trình giảm phân có những điểm gì khác nhau?
b) Tại sao nói biến đổi hình thái của NST qua nguyên phân có tính chu kì? Ys nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
c) Vì sao ở kì sau của quá trình nguyên phân, khi phân li thì mỗi NST đơn trong NST kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sao giảm phân I khi phân li thì mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 2: a)Hợp tử của một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDdXY. Hyax kí hiệu bộ NST khi hợp tử đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân.
b) Hợp tử trên nguyên phân liên tiếp 7 lần thì cần bao nhiêu NST đơn tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp?
c) Một nhóm tế bào đã trải qua quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra 16 tế bào con. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và mỗi tế bào đã nguyên phân bao nhiêu đợt?
Câu 3: Ở gà 2n=78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào.
a) Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu?
b) Gỉa sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá trình phân bào đó NST nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào là đều nhau.
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
Có một tế bào sinh duwowngxcuar gà 2n = 78 nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân đếm được có tất cả 2496 NST. Xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì: kì trung gian, kì trước , kì giữa, kì sau