Fe3O4 là cách viết CTHH chung của hỗn hợp 2 oxit FeO và Fe2O3 thui
Fe3O4 là cách viết CTHH chung của hỗn hợp 2 oxit FeO và Fe2O3 thui
cho các chất trên
chất nào td dc vs Al,Fe ,PTHH
Cu(No3)2;HCL;Mgcl2;KOH;H2So4(đặc;nguội);Cl2;O2;AgNo3;H2so4(đặc;nóng)
Fe->FeCl2->Fe(OH)2->FeO->FeSO4->Fe(OH)2
Fe->FeCl2->FeSO4->Fe(OH)2->FeO->Fe
Có 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị của sắt. Chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M
- Cho luồng CO dư qua phần 2 nung nóng thu được 8,4g Fe
Tìm công thức của oxit sắt
Hoàn thành sơ đồ phản ứng
Fe->FeCl2-> FeCl3->FeCl2
FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe->FeCl3->Fe
Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m.
Fe+F-->
Fe+Br-->
Fe+H2So4-->
Fe+H2So4đ-->
Fe+HNo đ/ng-->
Fe+PbNo3-->
Fe+AgCl-->
Fe+ZnSo4-->
Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột aluminium Al và iron Fe vào dung dịch hydrochloric acid HCl, thu được 9,916 lít khí (ở điều kiện chuẩn).
a) Tính giá trị m.
b) Tính thể tích H2SO4 đã dùng, biết nồng độ mol của H2SO4 là 1,5M.
\(a,Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\\ b,Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe(SO4)3->Fe(OH)3