\(E_1=k\frac{|q_1|}{r_1^2}\)
\(E_2=\frac{|q_2|}{r_2^2}\)
\(E=|E_1-E_2|=0\)
\(E_1=E_2\)
\(\frac{|q_1|}{r_1^2}=\frac{|q_2|}{r_2^2}\)
\(\rightarrow r_2-r_1=AB=10\)
\(r_1=20\left(cm\right);r_2=30\left(cm\right)\)
Vậy chọn D
\(E_1=k\frac{|q_1|}{r_1^2}\)
\(E_2=\frac{|q_2|}{r_2^2}\)
\(E=|E_1-E_2|=0\)
\(E_1=E_2\)
\(\frac{|q_1|}{r_1^2}=\frac{|q_2|}{r_2^2}\)
\(\rightarrow r_2-r_1=AB=10\)
\(r_1=20\left(cm\right);r_2=30\left(cm\right)\)
Vậy chọn D
Hai điện tích q1= 16.10–8 C và q2 = 9.10–8 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 5 cm trong không khí. a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trên. b) Xác định điểm N có véctơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại đó bằng nhau c) Xác định cường độ điện trường tại M biết MA = 5 cm, MB = 5 cm. Vẽ hình biểu diễn vecto EM
Hai điện tích q1 = 4.10^(-8) (C), q2 = -10^(-8) (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn AB = I = 6cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó có cường độ điện trường bằng 0
Cho 2 điện tích q1=-5.10^-6C, q2=4.10^-6C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 1 khoảng 10cm trong không khí a. Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích Vẽ hình biểu diễn lực tương tác này. b. Xác định cường độ điện trường tại M biết MA=12cm,MB=2cm c) Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 3.10–6 C đặt tại M và biểu diễn lực này trên hình vẽ
1, Hai điện tích điểm q1=4.10-6 C, q2=9.10-6 C đặt tại A, B trong không khí.AB=10cm.
a, Xác định lực tổng hợp do q1,q2 tác dụng lên q3=2.10-6 C đặt tại M có MA=8cm, MB=6cm.
b, XĐ vị trí N để khi đặt q3 tại đó thì hợp lực TD lên q3=0.
2, Hai điện tích điểm q1=4.10-10 C, q2=-6.10-10 C đặt tại A,B trong không khí có AB=10cm. XĐ cường độ điện trường tổng hợp tại :
a, M là TĐ AB.
b, N có NA=8 cm, NB=6cm.
c,D có DA=DB=13cm
Bài 1. Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm trong chân không.
a.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A 20cm và cách B 80cm ?
b.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm D cách A 50cm và cách B 150cm ?
c. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm E cách A 80cm và cách B 60cm ?
Có hai điện tích q1 = + 4.10-6 C, q2 = - 4.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 12 cm.
a/ Xác định vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại trung điểm O của AB.
b/ Xác định vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C cách A 4cm, cách B 16cm.
c/ Xác định vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại D trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 8 cm.
d/ Bây giờ đặt điện tích q3 = + 2.10-6 C tại E cách đều AB (EA = EB = 12 cm). Xác định vectơ lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3.
Cho 2 điện tích q1 = 107C, q2 = -9.107 C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. a, Tìm véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M với MA = 3cm, MB = 15cm b, Tìm điểm có vecto cường độ điện trường do d và q, bằng không?
Cho hai điện tích điểm q1 = 6.10-8 C và q2= -6.10-8 C tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn là AB = a = 20cm.
1. Xác định vecto cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm trên gây ra tại điểm N, biết rằng ba điểm A, B, N tạo thành một tam giác đều.
2. Trên đường trung trực của AB, cường độ điện trường lớn nhất có giá trị bằng bao nhiêu?
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6C, q2 = 8.10- 6C. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.