Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu than chứa 4% tạp chất bằng oxi , thu được 1,12 lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Sục từ từ hỗn hợp khí đó vào 200ml dd Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Tìm m và V của oxi đã dùng.
Sục V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp : Ca(OH)2 1M, NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 43 gam muối. Tính V
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp : Ca(OH)2 và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 26,8 gam muối. Tính CM của Ca(OH)2
Sục hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc)vào 200ml dung dịch hỗn Ca(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Tính m kết tủa thu được
Cần 200 ml dung dịch HNO 3 2M và H 2 SO 4 1M để trung hòa vừa đủ V (ml) dung dịch KOH aM và Ba(OH) 2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 87g chất rắn khan. Tính V
Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 3,48 gam oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M, sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư, phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính V, m, p và xác định công thức của oxit kim loại trên.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0.5M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2 gam kết tủa . Tính V
SỤc từ từ V(l) khí CO2(đktc) vào 1500ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
1. Nếu V=5,6 lít thì sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa , tính m
2. V bằng bao nhiêu thì sau phản ứng kết thúc sẽ có lượng kết tủa tối đa hoặc bằng nửa lượng kết tủa tối đa , hoặc k có kết tủa .
Sục 560ml khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M.Sau phản ứng thu được chất gì bao nhiêu gam . để không có kết tủa thì V khí CO2 cần dùng là bao nhiêu lít