Sự phân loại các khối khí chủ yếu căn cứ vào
A.
nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.
B.
khí áp và độ ẩm của khối khí.
C.
vị trí hình thành của khối khí.
D.
độ cao của khối khí.
Sự phân loại các khối khí chủ yếu căn cứ vào
A.
nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.
B.
khí áp và độ ẩm của khối khí.
C.
vị trí hình thành của khối khí.
D.
độ cao của khối khí.
Khối khí lạnh được hình thành
A. Trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô.
B. Trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
C. Trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
D. Trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
Khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn khi
A.
nhiệt độ không khí tăng.
B.không khí bị hóa lạnh.
C.không khí bốc lên cao.
D.nhiệt độ không khí giảm.
Câu 1 : Xác định nguyên nhân sinh ra khí áp ? Thế nào là khí áp cao , khí áp thấp ?
Câu 2 : Gió là gì ? Ở nước ta gió Đông Bắc hoạt động vào những tháng nào ?
Câu 3 : Đặc điểm của gió lào ở nước ta ?
Câu 4 : Nước ta nằm ở đới khí hậu nào ?
Câu 5 : Thế nào là lưu vực sông , hệ thống sông, kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta ?
Câu 6 : Gía trị kinh tế của hệ thống sông ngòi mang lại?
Câu 7 : Khó khăn do hệ thống sông ngòi mang lại ?
Câu 8 : Độ ẩm không khí là gì ? Dụng cụ đo độ ẩm không khí ?
Câu 9 : Lượng hơi nước trong không khí chịu ảnh hưởng của yếu tố nào ?
Câu 10 : Khi nào hơi nước ngưng tụ lại thành mây mưa ?
( Giúp mk tuần sau mk kiểm tra hok kì II r , please )
a / Phân tích mối quan hệ giữa độ muối và nhiệt độ của nước biển với nhiệt độ không khí ?
b / Phân tích tác động chuyển động biểu kiến của Mặt trời đến khí áp?
Câu 1. Vì sao không khí có độ ẩm? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của không khí?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Hoàn thiện sơ đồ về quá trình ngưng tụ hơi nước trong không khí?
Câu 3:
a. Nêu công thức tính lượng mưa năm của 1 địa phương?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Dựa vào bảng sau: Lượng mưa của TP HCM (đơn vị mm)
- Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10) ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hãy tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4) ở Thành phố Hồ Chí Minh.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện bảng sau:
Đặc điểm | Thời tiết | Khí hậu |
Giống nhau | ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. | |
Khác nhau | …………...................................... …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. | …………...................................... …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. …………………………………….. |
Câu 5. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện bảng sau:
Đới | Đới nóng (Nhiệt đới) | 2 Đới ôn hòa (Ôn đới) | 2 Đới lạnh (Hàn đới) |
Giới hạn | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… |
Góc chiếu | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… |
Nhiệt độ | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… | ………………………… …………………………
|
Lượng mưa | ………………………… ………………………… | …………………………. …………………………. | ………………………… ………………………… |
Gió chính | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… | ………………………… ………………………… |
Câu 6. Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, thể hiện các yếu tố sau: các đường chí tuyến, các đường vòng cực, 2 cực, vị trí các đới khí hậu trên Trái Đất?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
khối khí nóng được hình thành ở đâu
Câu 3: Nhiệt độ không khí cao nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Chí tuyến.
B. Cận cực.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.
Câu 4: Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 5: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là
A. Sinh vật.
B. Biển và đại dương.
C. Sông ngòi.
D. Ao, hồ.
Câu 6: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là
A. Con người đốt nóng.
B. Ánh sáng từ Mặt Trời.
C. Các hoạt động công nghiệp.
D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Câu 7: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng
A. Tăng.
B. Không đổi.
C. Giảm.
D. Biến động.
Câu 8: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. Hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. Tạo thành các đám mây.
C. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. Diễn ra sự ngưng tụ.
Câu 9: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 10: Yếu tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người là
A. Thổ nhưỡng.
B. Địa hình.
C. Sông ngòi.
D. Khí hậu.
Câu 11: Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Câu 12: Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra
A. Trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.
B. Lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.
C. Trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.
D. Khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian
Câu 13: Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất?
A. Gió mùa.
B. Dòng biển.
C. Địa hình.
D. Vĩ độ.
Câu 14: Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
Câu 15: Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
Câu 17: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Cận nhiệt.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.
Câu 18: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới lạnh?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do
A. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
C. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.
D. Tác động từ hoạt động công nghiệp.
Câu 20: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do
A. Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
B. Nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.
C. Lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.
D. Trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.
Đặc điểm nào sau đây đúng với chí tuyến?
A.Là giới hạn của hiện tương mặt trời lên thiên đỉnh.
B.Trong năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
C.Khí áp thấp tồn tại quanh năm.
D.Có khí hậu nóng và ẩm quanh n
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm thuộc bán cầu
A.
Tây.
B.Bắc
C.Đông.
D.Nam.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khí áp?
A.Không khí càng loãng, khí áp càng giảm.
B.Càng lên cao, khí áp càng tăng.
C.Không khí chứa ít hơi nước khí áp tăng.
D.Nhiệt độ không khí tăng, khí áp giảm