Đẳng thức là dấu bằng.
Còn bất đẳng thức là không có dấu bằng.
Hằng đẳng thức là các HĐT cần nhớ, không liên quan gì đến đẳng thức và bất đẳng thức.
Ví dụ :
+ Đẳng thức : \(6.2=3.4\)
+ Bất đẳng thức : \(5.6< 4.5\)
+ Hằng đẳng thức : \(\left(x+y\right)^2=x^2+2xy+y^2\)
Trong toán học, một bất đẳng thức là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng.
VD : a ≤ b tức là a bé hơn hoặc bằng b
Trong toán học, hằng đẳng thức nghĩa là một loạt các đẳng thức có liên quan tới nhau hợp lại thành một hằng đẳng thức.
VD : \(\left(4+5\right)^2=4^2+2.4.5+5^2\)
Trong Toán Học hệ thống hai số hoặc hai biểu thức đại số liên kết với nhau bằng dấu bằng (=).
VD : 7 + 8 = 12 + 3
Có 7 hằng đẳng thức cần nhớ, đó là:
Bình phương của 1 tổng: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a - b)2 + 4ab Bình phương của 1 hiệu: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 = (a + b)2 - 4ab Hiệu 2 bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b) Lập phương của 1 tổng: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Lập phương của 1 hiệu: (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 Tổng 2 lập phương: a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2) = (a + b)3 - 3a2b - 3ab2 = (a + b)3 - 3ab(a + b) Hiệu 2 lập phương: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2) = (a - b)3 + 3a2b - 3ab2 = (a - b)3 + 3ab(a - b)Các hằng đẳng thức nâng cao:
(a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(a + c) a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ac) (a - b - c)2 = a2 + b2 + c2 - 2ab + 2bc - 2ac (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac (a + b - c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2bc - 2acChúc bạn học tốt!