Có 5 bình (1), (2), (3), (4), (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy 1 trong các khi sau: Oxygen, Nitrogen, Hydrogen, Carbon dioxide (CO2) và Carbon monoxide (CO)
a) Số mol chất và số phân tử của mỗi chất khi có trong mỗi bình có bằng nhau không? Vi sao?
b) Xác định khí có trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khi bình (2) và (5) bằng nhau
Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2?
- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2
Viết các PT phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) Sắp xếp theo chiều tăng dần số nguyên tử oxi có trong x gam mỗi chất sau: KNO\(_3\), Fe\(_2\)O\(_3\), SO\(_3\), BaSO\(_4\).
b) Sắp xếp theo chiều giảm dần số nguyên tử oxi có trong V lít mỗi khí sau: NO\(_2\), SO\(_3\), CO ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp h2 gồm kclo3 caco3 thu được chất rắn z và h2 khí y.Cho chất răn z vào nước lấy dư,khuấy đều được dung dịch Q sục khí y vào dung dịch Q(dư) thoát ra khi G xác định thành phần các chất Z,Y,Q,G
Bài 10: Để điều chế khí oxi. Người ta tiến hành nhiệt phân 7,9 g kalipemanganat (thuốc tím) KMnO4 xảy ra phản ứng hóa học sau:
KMnO4 ------ > K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc)?
c. Dùng toàn bộ lượng oxi sinh ra ở trên đem đốt cháy 2,4 g lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành?
Câu 1. Dùng cùng một khối lượng thì chất nào sau đây cho khí oxi nhiều nhất?
A. KMnO4. B. HgO. C. KClO3. D. KNO3.
Câu 2. Trong các chất sau đây, hãy chọn các chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm và viết các phương trình hóa học để minh họa : KMn 4, CaCO3, KClO3, H2O2,
K2SO4, H2O, không khí.
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2(đktc). Dùng chất nào sau đây để
có khối lượng nhỏ nhất?
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. H2O.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí oxi ở(đktc) thu được là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Nhiệt phân a tấn CaCO\(_3\) theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO + CO\(_2\)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X.Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp chất rắn X thu được là 1,944.10\(^{29}\) (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca:20, C:6, O:8'
Giải chi tiết hộ e với ạ.