NST thường | NST giới tính | |
Số lượng | Có nhiều trong tế bào (n>1) | Có 1 cặp trong tế bào (n=1) |
Tồn tại | Giống nhau ở cả hai giới Đều là những cặp tương đồng giống ở cả giống đực và cái trong loài | Khác nhau giữa giống đực và cái Là cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY |
Chức năng | Chỉ chứa gen quy định tính trạng thường | Ngoài chứa gen quy định giới tính còn chứa các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính. |
* giống :
- có cấu tạo tương tự nhau
- đều là thành phần cấu trúc NST, có thành phần chủ yếu là ADN và protein loại histon
- đều cấu trúc từ sợi nhiễm sắc
- Chứa các gen liên kết kết với nhau
- trong quá trình phân bào đều đóng, tháo xoắn có tinh chu kì
-đều có khả năng tự nhân đôi phân li đông fđều và tổ hợp tự do trong nguyên phân , giảm phân và thụ tinh.
- đều có khả năng tái sinh phiên mã và điều khiển quá trình dịch mã.
* Khác:
* NST thường: *NST giới tính
- số lượng nhiều cặp - Một cặp.
- NST tương đồng: luôn luôn đồng - Cặp XY không đồng dạng gồm một dạng nhau một X lớn, chiếc Y bé hơn.
- cá thể đực và cá thể cái mang cặp - Cá thể đực và cái mang cặp NST giới NST tương đồng giống nhau về hình tính khác nhau về hình dạng và kích dạng và kích thước thước.
- Tính trạng lặn biểu hiện ở trạng thái - giới XY chỉ cần một alen lặn đã đồng hợp lặn biểu thị tính trạng lặn
- Mang gen quy định tính trạng thường - Mang gen quy định giới tính và một số tính trạng khác không liên quan.